-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- Bài 4. Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
- Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
- Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2.SỐ NGUYÊN
-
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
-
-
Toán 6 tập 2
-
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
-
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
- Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
- Bài 3. Phép cộng và phép trừ phân số
- Bài 4. Phép nhân và phép chia phân số
- Bài 5. Số thập phân
- Bài 6. Phép cộng và phép trừ số thập phân
- Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
- Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
- Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 10. Hai bài toán về phân số
- Bài tập cuối chương 5
- Hoạt động thực hành và trải nghiệm chủ đề 2
-
CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
-
Giải Bài 5 trang 51 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Đề bài
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản \(\frac{{60}}{{72}};\frac{{70}}{{95}};\frac{{150}}{{360}}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Phân tích các số trên tử và mẫu ra thừa số nguyên tố.
- Tìm ƯCLN của tử và mẫu của mỗi phân số.
- Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN tìm được.
Lời giải chi tiết
+) \(60 = 2.2.3.5 = {2^2}.3.5\) và \(72 = 2.2.2.3.3 = {2^3}{.3^2}\)
Suy ra ƯCLN(60,72) = 12.
Do đó \(\frac{{60}}{{72}} = \frac{60:12}{72:12}= \frac{5}{6}\).
+) \(70 = 2.5.7\) và \(95 = 5.19\)
Suy ra ƯCLN (70,95) = 5
Do đó \(\frac{{70}}{{95}} = \frac{70:5}{95:5}= \frac{{14}}{{19}}\).
+) \(150 = {2.3.5^2}\) và \(360 = {2^3}{.3^2}.5\)
Suy ra ƯCLN(150,360)=2.3.5=30
Do đó \(\frac{{150}}{{360}} = \frac{150:30}{360:30}= \frac{5}{{12}}\).