- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
- Chương VII. Tần số và tần số tương đối
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2
Đề bài
Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh khối lớp 9 tại một trường Trung học cơ sở theo mức độ béo – gầy dựa vào chỉ số BMI.
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên biểu đồ.
b) Giả sử trường Trung học cơ sở này có 800 học sinh. Tìm số học sinh theo mỗi mức phân loại.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Lập bảng tần số tương đối:
Trong đó \({f_i}\) là tần số tương đối của giá trị \({x_1}\).
b) Số học sinh theo mỗi mức phân loại bằng 800. tỉ lệ học sinh tương ứng với mức phân loại đó.
Lời giải chi tiết
a) Bảng tần số tương đối:
b) Số học sinh gầy là: \(800.15\% = 120\) (học sinh)
Số học sinh bình thường là: \(800.45\% = 360\) (học sinh)
Số học sinh thừa cân là: \(800.25\% = 200\) (học sinh)
Số học sinh tiền béo phì là: \(800.10\% = 80\) (học sinh)
Số học sinh béo phì là: \(800.5\% = 40\) (học sinh)