- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Tìm hai số a và b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm A(3; -2) và B(-1; 2).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm A(3; -2) nên \(a.3 + b = - 2\) hay \(3a + b = - 2\).
+ Tương tự, đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm B(-1; 2) nên \(a.\left( { - 1} \right) + b = 2\) hay \( - a + b = 2\).
+ Giải hệ phương trình với hai ẩn a và b: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 2\\ - a + b = 2\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm A(3; -2) nên \(a.3 + b = - 2\) hay \(3a + b = - 2\).
Tương tự, đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm B(-1; 2) nên \(a.\left( { - 1} \right) + b = 2\) hay \( - a + b = 2\).
Từ đó, ta có hệ phương trình với hai ẩn a và b: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 2\\ - a + b = 2\end{array} \right.\)
Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được \(4a = - 4\) hay \(a = - 1\).
Thay \(a = - 1\) vào phương trình thứ hai, ta có \( - \left( { - 1} \right) + b = 2\), suy ra \(b = 1\).
Vậy với \(a = - 1\); \(b = 1\) thì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm A, B đã cho.