- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 6 trang 57 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Vận tốc của ô tô và vết trượt bánh xe trên mặt đường khi xe phanh gấp liên hệ với nhau bởi công thức \({v^2} = 20kl\), trong đó v(m/s) là vận tốc của xe khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh và l(m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường.
a) Viết công thức tính vận tốc xe theo hệ số ma sát k và độ dài l của vết trượt bánh xe khi ô tô phanh.
b) Ô tô đang chạy trên mặt đường thì phanh gấp và tạo ra vết trượt của bánh xe dài 25m. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm xe phanh là 0,8. Hãy cho biết khi phanh gấp, tốc độ của xe là bao nhiêu km/h?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho \({x^2} = a\).
b) Thay \(k = 0,8;l = 25\) vào công thức \(v = \sqrt {20kl} \), rút gọn biểu thức thu được ta tính được v.
Lời giải chi tiết
a) Từ \({v^2} = 20kl\) suy ra \(v = \sqrt {20kl} \).
b) Thay \(k = 0,8;l = 25\) vào công thức \(v = \sqrt {20kl} \) ta được \(v = \sqrt {20.0,8.25} = 20\left( {m/s} \right)\)
Vì 1 giờ= 3 600 giây nên \(20m/s = 20.3600 = 72\;000km/h\).
Do đó, khi phanh gấp, vận tốc của xe là 72 000km/h.