- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 6 trang 67 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Chiều dài đường xích đạo của Trái Đất có thể ước tính theo thể tích V của Trái Đất bằng công thức \(C = \sqrt[3]{{6V{\pi ^2}}}\). Cho biết Trái Đất có thể tích khoảng 1 083 207 300 000\(k{m^3}\). Chiều dài đường xích đạo của Trái Đất bằng bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay \(V = 1{\rm{ }}083{\rm{ }}207{\rm{ }}300{\rm{ }}000\) vào công thức \(C = \sqrt[3]{{6V{\pi ^2}}}\), rút gọn biểu thức thu được ta tính được C.
Lời giải chi tiết
Chiều dài đường xích đạo của Trái Đất là giá trị của \(C = \sqrt[3]{{6V{\pi ^2}}}\) tại \(V = 1{\rm{ }}083{\rm{ }}207{\rm{ }}300{\rm{ }}000\).
Sử dụng MTCT và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ta được \(C = 40\;030\left( {km} \right)\).
Vậy chiều dài đường xích đạo của Trái Đất bằng khoảng 40 030 (km).