- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương V. Đường tròn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 7 trang 111 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Cho đường tròn (O), đường kính \(AB = 4\sqrt 3 cm\). Điểm C thuộc đường tròn tâm O sao cho \(\widehat {AOC} = {60^o}\). Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AC và cung nhỏ AC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích hình viên phân bằng diện tích hình quạt tròn ứng với cung AC trừ đi diện tích tam giác AOC.
Lời giải chi tiết
(H.5.26)
Diện tích hình quạt tròn AOC là: \({S_{AOC}} = \frac{{60}}{{360}}.\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 2\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Xét tam giác AOC có \(\widehat {AOC} = {60^o}\) và \(OA = OC\left( { = R} \right)\) nên tam giác AOC đều có độ dài cạnh là \(2\sqrt 3 \)cm
Gọi CH là đường cao của tam giác AOC. Khi đó, \(CH = CO.\sin {60^o} = 2\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3\left( {cm} \right)\)
Diện tích tam giác AOC là: \({S_{AOC}} = \frac{1}{2}CH.AC = \frac{1}{2}.3.2\sqrt 3 = 3\sqrt 3 \left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích hình viên phân cần tính là: \(S = {S_{AOC}} - {S_{AOC}} = 2\pi - 3\sqrt 3 \left( {c{m^2}} \right)\)