- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
- Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 8 trang 69 vở thực hành Toán 9
Đề bài
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức \(Q = {I^2}Rt\), trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm \(\left( \Omega \right)\), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s).
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có \(R = 10\Omega \) trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu “?” trong bảng bằng các giá trị thích hợp.
b) Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Thay \(R = 10\Omega \) và \(t = 5\) (giây) vào biểu thức \(Q = {I^2}Rt\) ta có \(Q = 50{I^2}\).
+ Thay lần lượt các giá trị của I vào công thức \(Q = 50{I^2}\) ta tính được các giá trị Q tương ứng.
b) Thay \(Q = 800\left( J \right)\) vào công thức \(Q = 50{I^2}\), ta tính được I.
Lời giải chi tiết
a) Theo giả thiết \(R = 10\left( \Omega \right)\) và \(t = 5\) (giây) nên \(Q = 50{I^2}\).
Tính giá trị của biểu thức \(Q = 50{I^2}\) lần lượt tại \(I = 1;I = 1,5;I = 2\) ta được bảng
b) Nếu \(Q = 800\left( J \right)\) thì \(800 = 50{I^2}\) hay \({I^2} = 16\) và \(I = 4\). Vậy để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J, cường độ dòng điện phải là 4 Ampe.