- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- VBT Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều
- TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 Cánh diều
- BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
-
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
-
BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Viết: Nghe - viết: Đồng hồ báo thức. Chữ hoa Ă, Â
- 3. Đọc: Một ngày hoài phí
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Một ngày hoài phí
- 5. Viết: Viết tự thuật
- 6. Góc sáng tạo: Bạn là ai?
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Bài đọc 2: Một ngày hoài phí
-
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
-
BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
- 1. Chia sẻ và đọc: Giờ ra chơi
- 2. Viết: Nghe - viết: Giờ ra chơi. Chữ hoa C
- 3. Đọc: Phần thưởng
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Phần thưởng
- 5. Viết: Lập danh sách học sinh
- 6. Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Giờ ra chơi
- 2. Bài đọc 2: Phần thưởng
-
BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
- 1. Chia sẻ và đọc: Cái trống trường em
- 2. Viết: Tập chép: Dậy sớm. Chữ hoa D
- 3. Đọc: Trường em
- 4. Nói và nghe: Nói lời chào, lời chia tay. Giới thiệu về trường em
- 5. Viết: Luyện tập viết tên riêng; Nội quy
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về trường học
- 1. Bài đọc 1: Cái trống trường em
- 2. Bài đọc 2: Trường em
-
BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Sân trường em
- 2. Viết: Nghe - viết: Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ
- 3. Đọc: Chậu hoa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Chậu hoa
- 5. Viết: Viết về một lần mắc lỗi
- 6. Góc sáng tạo: Ngôi trường mơ ước
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Sân trường em
- 2. Bài đọc 2: Chậu hoa
-
BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
-
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bức tranh bàn tay
- 2. Viết: Tập chép: Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G
- 3. Đọc: Những cây sen đá
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Những cây sen đá
- 5. Viết: Viết về thầy cô
- 6. Góc sáng tạo: Thầy cô của em
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Bức tranh bàn tay
- 2. Bài đọc 2: Những cây sen đá
-
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- 1. Tiết 1, 2: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 9, 10
-
BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
-
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
- 1. Chia sẻ và đọc: Có chuyện này
- 2. Viết: Nghe - viết: Các nhà toán học của mùa xuân. Chữ hoa I
- 3. Đọc: Ươm mầm
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Cậu bé đứng ngoài lớp học
- 5. Viết: Viết về một đồ vật yêu thích
- 6. Góc sáng tạo: Câu đố về đồ dùng học tập
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Có chuyện này
- 2. Bài đọc 2: Ươm mầm
-
BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
-
BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
- 2. Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
- 3. Đọc: Vầng trăng của ngoại
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
- 5. Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
- 6. Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Bà nội, bà ngoại
- 2. Bài đọc 2: Vầng trăng của ngoại
-
BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
- 1. Chia sẻ và đọc: Con chả biết được đâu
- 2. Viết: Nghe - viết: Cho con. Chữ hoa M
- 3. Đọc: Con nuôi
- 4. Nói và nghe: Nghe - trao đổi về nội dung bài hát: Ba ngọn nến lung linh
- 5. Viết: Viết về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về bố mẹ
- 1. Bài đọc 1: Con chả biết được đâu
- 2. Bài đọc 2: Con nuôi
-
BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN
- 1. Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
- 2. Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
- 3. Đọc: Sự tích cây vú sữa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
- 5. Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
- 6. Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Nấu bữa cơm đầu tiên
- 2. Bài đọc 2: Sự tích cây vú sữa
-
BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA
-
BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
- 1. Chia sẻ và đọc: Tiếng võng kêu
- 2. Viết: Nghe - viết: Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ
- 3. Đọc: Câu chuyện bó đũa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Câu chuyện bó đũa
- 5. Viết: Tập viết tin nhắn
- 6. Góc sáng tạo: Chúng tôi là anh chị em
- 7. Tự đánh giá: Em biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Tiếng võng kêu
- 2. Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa
-
BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
- 1. Tiết 1, 2 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 9, 10
-
-
VBT TIẾNG VIỆT - TẬP 2
-
BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ
-
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
- 1. Chia sẻ và đọc: Con trâu đen lông mượt
- 2. Viết: Nghe - viết: Trâu ơi. Chữ hoa Q
- 3. Đọc: Con chó nhà hàng xóm
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học Con chó nhà hàng xóm
- 5. Viết: Thời gian biểu. Lập thời gian biểu buổi tối
- 6. Góc sáng tạo: Viết về vật nuôi
- 1. Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt
- 2. Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm
-
BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
- 1. Viết: Lập thời gian biểu một ngày đi học
- 2. Chia sẻ và đọc: Tiếng vườn
- 3. Viết: Nghe - viết: Tiếng vườn. Chữ hoa R
- 4. Đọc: Cây xanh với con người
- 5. Nói và nghe: Quan sát tranh ảnh cây, hoa, quả
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về cây cối
- 1. Bài đọc 1: Tiếng vườn
- 2. Bài đọc 2: Cây xanh với con người
-
BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
- 1. Chia sẻ và đọc: Chim én
- 2. Viết: Nghe - viết: Chim én. Chữ hoa T
- 3. Đọc: Chim rừng Tây Nguyên
- 4. Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài chim
- 5. Viết: Viết về đồ chơi hình một loài chim
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về các loài chim
- 1. Bài đọc 1: Chim én
- 2. Bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên
-
BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bờ tre đón khách
- 2. Viết: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên. Chữ hoa U, Ư
- 3. Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Con quạ thông minh
- 5. Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim
- 6. Góc sáng tạo: Thông điệp từ loài chim
- 1. Bài đọc 1: Bờ tre đón khách
- 2. Bài đọc 2: Chim sơn ca và bông cúc trắng
-
BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
- 1. Chia sẻ và đọc: Sư tử xuất quân
- 2. Viết: Nghe - viết: Sư tử xuất quân. Chữ hoa V
- 3. Đọc: Động vật "bế" con thế nào?
- 4. Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài vật
- 5. Viết: Viết về đồ chơi hình một loài vật
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về các loài vật
- 1. Bài đọc 1: Sư tử xuất quân
- 2. Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào?
-
BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG
-
BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
- 1. Tiết 1, 2: Ôn tập giữa học kì II
- 2. Tiết 3, 4: Ôn tập giữa học kì II
- 3. Tiết 5, 6: Ôn tâp giữa học kì II
- 4. Tiết 7, 8: Ôn tập giữa học kì II
- 5. Tiết 9, 10: Ôn tập giữa học kì II
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 7, 8
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 9, 10
-
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
-
BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
-
BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Bé xem tranh
- 2. Viết: Nghe - viết: Bản em. Chữ hoa M (kiểu 2)
- 3. Đọc: Rơm tháng Mười
- 4. Nói và nghe: Nói về một trò chơi, món ăn của quê hương
- 5. Viết: Viết về một trò chơi, món ăn của quê hương
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về quê hương
- 1. Bài đọc 1: Bé xem tranh
- 2. Bài đọc 2: Rơm tháng Mười
-
BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
-
BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM
- 1. Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên
- 2. Viết: Nghe - viết: Con Rồng cháu Tiên. Chữ hoa Q (kiểu 2)
- 3. Đọc: Thư Trung thu
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con Rồng cháu Tiên
- 5. Viết: Viết về đất nước, con người Việt Nam
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về người Việt Nam
- 1. Bài đọc 1: Con rồng cháu tiên
- 2. Bài đọc 2: Thư Trung Thu
-
BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA
- 1. Chia sẻ và đọc: Con đường của bé
- 2. Viết: Nghe - viết: Con đường của bé. Chữ hoa V (kiểu 2)
- 3. Đọc: Người làm đồ chơi
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: May áo
- 5. Viết: Viết về một người lao động ở trường
- 6. Góc sáng tạo: Những người em yêu quý
- 1. Bài đọc 1: Con đường của bé
- 2. Bài đọc 2: Người làm đồ chơi
-
BÀI 34: THIẾU NHI ĐẤT VIỆT
- 1. Chia sẻ và đọc: Bóp nát quả cam
- 2. Viết: Nghe - viết: Bé chơi. Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
- 3. Đọc: Những ý tưởng sáng tạo
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Thần đồng Lương Thế Vinh
- 5. Viết: Viết về một thiếu nhi Việt Nam
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về thiếu nhi
- 1. Bài đọc 1: Bóp nát quả cam
- 2. Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo
-
BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- 1. Tiết 1, 2 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10 - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10
-
BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI
-
Giải Bài đọc 2: Chậu hoa VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều
Phần I
Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Chậu hoa ngoài hành lang bị mất.
b. Chậu hoa ngoài hành lang bị rơi vỡ.
c. Các bạn học sinh tranh cãi về bài học.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn đầu tiên của bài đọc để chọn ý đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Khi thầy giáo đang viết bài, chậu hoa ngoài hành lang bị rơi vỡ.
Chọn b.
Câu 2
Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang vây quanh? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Ai làm vỡ chậu hoa?
b. Trước hết phải cứu cây hoa đã.
c. Tôi rất thương các bạn.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2 để chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Thầy giáo nói với nhóm học trò vây quanh rằng: Trước hết phải cứu cây hoa đã.
Chọn b.
Câu 3
Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Các bạn có thương tôi không?
b. Tôi không nở hoa được nữa.
c. Tôi rất thương các bạn.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2 để chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói:
a. Các bạn có thương tôi không?
b. Tôi không nở hoa được nữa.
Câu 4
Em có thích cách giải quyết sự việc của thầy giáo không? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời của em:
a. Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn.
b. Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa.
c. Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và lựa chọn đáp án em thấy đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Em thích cách giải quyết của thầy vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi.
Phần II
Tìm và viết lại lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện:
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và viết lại lời xin lỗi của Huy.
Lời giải chi tiết:
Lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện là:
Em xin lỗi thầy. Nhưng tại bạn Lân đẩy em đấy ạ.
Câu 2
Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình.
a. Theo em, Lân nên xin lỗi những ai? Đánh dấu ü vào câu trả lời của em:
□ Thầy giáo.
□ Huy và các bạn trong lớp.
□ Thầy giáo, Huy và các bạn.
b. Lân xin lỗi như thế nào? Viết lời xin lỗi của Lân:
c. Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì? Viết lời của một người được Lân xin lỗi:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại bài đọc và thực hiện các yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Theo em, Lân nên xin lỗi thầy giáo và bạn Huy.
b.
- Với thầy giáo: Em xin lỗi thầy vì đã làm vỡ chậu hoa.
- Với Huy: Huy ơi, tớ xin lỗi cậu nhé! Tớ không cố ý va vào cậu đâu.
c.
- Thầy giáo: Không sao. Em biết nhận lỗi là tốt rồi.
- Huy: Tớ không sao đâu. Bọn mình cùng chăm sóc cho cây hoa kia nhé!
Phần III
Viết lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh:
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh để viết lời xin lỗi và lời đáp phù hợp.
- Tranh 1: Bạn nam vô tình giẫm vào chân bạn nữ.
- Tranh 2: Mẹ trông thấy con trai đá bóng làm vỡ lọ hoa.
Lời giải chi tiết:
* Tranh 1:
- Bạn nam: Tớ xin lỗi vì đã vô ý giẫm vào chân cậu. Cậu có sao không?
- Bạn nữ: Ừm tớ không sao đâu.
* Tranh 2:
- Con trai: Mẹ ơi, con xin lỗi mẹ vì đá bóng làm vỡ bình hoa.
- Mẹ: Không sao đâu. Con biết nhận lỗi là tốt rồi.
Câu 2
Viết đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè…) và em xin lỗi người đó.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập.
- Em đã mắc lỗi với ai?
- Lỗi đó là gì?
- Vì sao em mắc lỗi?
- Em đã xin lỗi người đó như thế nào?
- Người đó đã nói gì với em?
Lời giải chi tiết:
Có một lần em đã nói dối làm bố không vui. Hôm đó, em có trốn học để đi chơi điện tử với bạn. Sau khi đi chơi về, em rất hối hận vì thấy bố đã đi làm cả ngày vất vả còn mình lại nói dối bố để đi chơi. Em đã khoanh tay lại rồi cúi đầu xin lỗi bố: “Bố ơi, con xin lỗi vì đã nói dối bố. Hôm nay, con đã trốn học để đi chơi.”. Bố mỉm cười xoa đầu em và nói: “Con biết dũng cảm nhận lỗi là tốt rồi. Sau này, đừng như thế nữa nhé!”. Kể từ đó, em tự hứa sẽ không nói dối bố, cũng không trốn học để đi chơi nữa.
Phần IV
Em hãy viết đoạn văn về một ngôi trường em mơ ước. Vẽ tranh hoặc gắn ảnh ngôi trường mơ ước.
Phương pháp giải:
Gợi ý:
- Ngôi trường ấy có những gì đặc biệt (phòng học, vườn cây, khu vui chơi, bể bơi, sân bóng,...)?
- Thầy cô và cô bác phục vụ thân thiện như thế nào?
- Trong ngôi trường ấy, học sinh học tập, vui chơi thế nào?
Lời giải chi tiết:
Ngồi trường trong mơ của em là một ngôi trường rợp bóng mát của cây xanh. Trong trường không chỉ có cây xanh mà còn có cả hoa và các loài động vật đáng yêu như chó, mèo,… Các phòng học được tranh trí thật xinh xắn, dễ thương. Hằng ngày, chúng em sẽ được tới trường học tập, vui chơi. Thời gian rảnh rỗi, chúng em sẽ chăm sóc cây xanh và những chú chó, chú mèo. Thầy cô và bác phục vụ luôn là những người hướng dẫn, giúp đỡ chúng em mỗi khi ở trường. Ngôi trường ấy, lúc nào cũng tràn ngập niềm vui và tiếng cười như ngôi nhà thứ hai của em.