- Trang chủ
- Lớp 11
- Ngữ văn Lớp 11
- Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
- Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách Chân trời sáng tạo
- Bài 6: Sống với biển rừng bao la
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Thông điệp từ thiên nhiên
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Bài Đọc trang 5 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 10 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 11 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 11 SBT Văn 11
- 1. Phân tích tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 2. Phân tích hình tượng dòng sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 3. So sánh hình tượng sông Đà trong tùy bút “Người lái đò sông Đà” và sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 4. Phân tích cái tôi trữ tình của Hoàng Phủ Ngọc Tường tỏng bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 5. Phân tích vẻ đẹp của con sông Hương ở "thượng nguồn" mà em cảm nhận được qua bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 6. Vẻ đẹp xứ Huế qua hai tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) và Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
- 10. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ ngoại ô Kim Long đến Cồn Hến
- 11. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ đoạn "Sông Hương rời khỏi kinh thành ra đi"
- 12. Phẩm chất của dòng sông Hương qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 14. Cái tôi của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 15. Hình tượng dòng sông Hương trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 16. Phân tích ý nghĩa nhan đề bài thơ Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 17. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của sông Hương ở vùng đồng bằng và nơi con sông chảy vào thành phố trong bài bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 18. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của dòng sông Hương nơi đầu nguồn
- 19. Chất thơ trong bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 20. Nét đặc trưng của dòng sông Hương khi chảy vào thành phố trong bút kí Ai đặt tên cho dòng sông?
- 13. Chứng minh nét riêng trong lối viết kí của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 7. Phân tích văn bản Cõi lá
- 8. Phân tích văn bản Chiều xuân
- 9. Phân tích văn bản Trăng sáng trên đầm sen
-
Bài 2: Hành trang vào tương lai
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Bài Đọc trang 22 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 25 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 26 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 27 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Phân tích văn bản Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Phân tích văn bản Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
-
Bài 3: Khát khao đoàn tụ
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Bài Đọc trang 35 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 38 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 40 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 41 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Lời tiễn dặn
- 2. Đoạn trích cho biết điều gì về không gian tồn tại và đời sống văn hóa tinh thần của đồng bài dân tộc Thái - chủ nhân truyện thơ Tiễn dặn người yêu?
- 3. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một đoạn thơ trong văn bản Lời tiễn dặn đã để lại cho bạn những ấn tượng thật sự sâu sắc.
- 4. Phân tích văn bản Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 5. Phân tích văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 6. Phân tích văn bản Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
-
Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Bài Đọc trang 51 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 61 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 64 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 64 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Sơn Đòong - thế giới chỉ có một
- 2. Phân tích văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Phân tích bài thơ Chân quê
- 4. Qua bài thơ Chân quê, nêu quan điểm của em về việc giữ gìn nét văn hóa truyền thống
-
Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Bài Đọc trang 74 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 83 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 84 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 84 SBT Văn 11
- 7. Phân tích văn bản Sống hay không sống đó là vấn đề
- 8. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu cảm nhận của em về con người Hăm - lét được thể hiện qua lời độc thoại trong "Sống hay không sống đó là vấn đề"
- 9. Phân tích nhân vật Hăm - lét
- 2. Phân tích văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 5. Phân tích nhân vật Vũ Như Tô
- 6. Phân tích nhân vật Đan Thiềm
- 3. Phân tích tấn bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô
- 1. Phân tích những mâu thuẫn trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài"
- 4. Trình bày những xung đột trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 10. Phân tích văn bản Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ)
-
Bài 6: Sống với biển rừng bao la
- 1. Chiều sương
- 2. Muối của rừng
- 3. Tảo Phát Bạch Đế Thành
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Kiến và người
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 32
- 1. Bài Đọc trang 3 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 11 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 12 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 13 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Chiều sương
- 2. Phân tích văn bản Muối của rừng
- 3. Viết bài văn nghị luận về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong bài Muối của rừng
- 4. Phân tích văn bản Tảo phát Bạch Đế thành
- 5. Phân tích văn bản Kiến và người
-
Bài 7: Những điều trông thấy
- 1. Trao duyên
- 2. Độc “Tiểu Thanh Kí”
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 58
- 1. Bài Đọc trang 28 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 36 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 37 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 38 SBT Văn 11
- 1. Phân tích 12 câu đầu trong đoạn trích “Trao duyên”
- 2. Phân tích 8 câu cuối đoạn trích “Trao duyên”
- 3. Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều trong 10 dòng thơ cuối đoạn trích Trao duyên
- 4. Phân tích Nỗi đau của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 5. Phân tích Vẻ đẹp của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 7. Viết đoạn văn phân tích một biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều
- 6. Viết đoạn văn chỉ ra biểu hiện của sự “hiểu” và “thương" trong Trao duyên
- 8. Cảm nghĩ của bạn về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Thúy Kiều
- 9. Phân tích bài thơ “Độc tiểu thanh kí” của Nguyễn Du
- 10. Phân tích Tiếng khóc của Nguyễn Du trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”
- 11. Diderot – nhà văn , nhà triết học Pháp thế kỉ thứ 18 từng cho rằng : “Nghệ thuật là chỗ tìm ra cái phi thường trong cái bình thường và cái bình thường trong cái phi thường” Anh chị hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ qua đoạn trích “Độc
- 12. So sánh nội dung hai câu luận của Độc Tiểu Thanh kí với hai câu thơ của Truyện Kiều Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
- 15. Phân tích đoạn trích Trao duyên
- 13. Phân tích văn bản Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 14. Phân tích văn bản Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
-
Bài 8: Cái tôi - thế giới độc đáo
- 1. Nguyệt cầm
- 2. Thời gian
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Ét-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 65
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Gai
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng)
- 7. Giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh, pho tượng theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 76
- 1. Bài Đọc trang 49 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 53 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 54 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 54 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Nguyệt cầm
- 2. Phân tích văn bản Thời gian
- 3. Phân tích văn bản Gai
-
Bài 9: Những chân trời kí ức
-
-
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
-
Tổng hợp 50 bài văn Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Giăng sáng"
- 2. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đôi mắt"
- 3. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đời thừa"
- 4. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Số đỏ"
- 5. Phân tích tác phẩm "Sống mòn"
- 6. Phân tích tác phẩm “Bước đường cùng”
- 7. Phân tích tác phẩm "Đất rừng phương Nam"
- 8. Phân tích tác phẩm "Lều chõng"
- 9. Viết bài văn phân tích bài thơ Nói với con
- 10. Viết bài văn phân tích bài thơ Đợi mẹ
- 11. Viết bài văn phân tích bài thơ Đồng chí
- 12. Viết bài văn phân tích bài thơ Lá đỏ
- 13. Viết bài văn phân tích bài thơ Nắng mới
- 14. Viết bài văn phân tích bài thơ Nhớ đồng
- 15. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt
- 16. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Vũ Như Tô
- 17. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Romeo và Juliet
- 18. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Bệnh sĩ
- 19. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Trưởng giả học làm sang
-
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Tổng hợp 50 bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 2. Nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng
- 3. Nghị luận về nạn săn bắt thú hoang dã
- 4. Nghị luận về vấn đề tuổi trẻ cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống
- 5. Nghị luận về vấn đề cần cấm sử dụng vận dụng bằng ni lông để bảo vệ môi trường
- 6. Nghị luận về học sinh với vấn đề xây dựng trường học thân thiện
- 7. Nghị luận về học sinh với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- 8. Nghị luận về giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc thông qua việc tổ chức một lễ hội ở quê em
- 9. Nghị luận về trách nghiệm của con người đối với nơi mình sinh sống
- 10. Nghị luận về lối sống văn minh khi tham gia giao thông
- 11. Nghị luận về tính khiêm tốn trong cuộc sống
- 12. Nghị luận về đức tính chăm chỉ
- 13. Nghị luận về thói quen đưa ra chủ kiến của bản thân
- 14. Nghị luận về cách tổ chức cuộc sống cá nhân có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện nhân cách
- 15. Nghị luận về việc vì sao học sinh cần tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở địa phương
- 16. Nghị luận về ý nghĩa của phát ngôn có trách nhiệm trong giao tiếp xã hội
- 17. Nghị luận về việc tiếp thu ý kiến của người khác và việc khẳng định tính tự chủ của bản thân
- 18. Nghị luận về việc thực hành lối sống xanh
- 19. Nghị luận về vấn đề đấu tranh cho bình đẳng giới
- 20. Nghị luận về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ lớp 11
- 21. Nghị luận về vấn đề tôn trọng sự khác biệt
- 22. Nghị luận về ý nghĩa của các diễn đàn, câu lạc bộ khởi nghiệp
-
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Tổng hợp 50 bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn thuyết minh về bài thơ Đồng Chí
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tác phẩm Chí Phèo
- 3. Viết bài thuyết minh về Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- 4. Viết bài văn thuyết minh về đoạn trích Hồi trống Cổ Thành
- 5. Viết bài văn thuyết minh văn bản Bình Ngô Đại Cáo
- 6. Viết văn bản thuyết minh về văn bản Truyện Kiều
-
-
Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng ô nhiễm môi trường
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tình trạng tôn thờ thần tượng một cách thái quá
- 3. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng vô cảm
- 4. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng chảy máu chất xám
- 5. Viết bài văn thuyết minh về hiệu ứng nhà kính
- 6. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng núi lửa
- 7. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng cầu vồng
- 8. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nhật thực
- 9. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nguyệt thực
- 10. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa sao băng
- 11. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng siêu trăng
- 12. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng thủy triều
- 13. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng động đất
- 14. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sóng thần
- 15. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng lũ lụt
- 16. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nước biển dâng
- 17. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng Trái Đất nóng lên
- 18. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng băng tan
- 19. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sa mạc hóa
- 20. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa
-
-
Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
-
Tổng hợp 50 bài viết nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Viết bài văn nghị luận về lòng trung thực
- 2. Viết bài văn nghị luận về bản lĩnh
- 3. Viết bài văn nghị luận về ý chí
- 4. Nghị luận về ý nghĩa của câu nói Đường đời không chỉ có một lối đi
- 5. Nghị luận về câu nói Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định chính mình
- 6. Nghị luận về ý kiến Có ba cách để tự làm giàu mình: mỉm cười, cho đi và tha thứ
- 7. Nghị luận bàn về vấn đề tôn sư trọng đạo
- 8. Nghị luận về sự thành công trong cuộc sống
- 9. Nghị luận về sức mạnh của lòng dũng cảm
- 10. Nghị luận về câu nói sống vì người khác mới là cuộc sống đáng quý
- 11. Nghị luận về câu nói ý chí là con đường về đích sớm nhất
- 12. Nghị luận về câu nói đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố
-
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong truyện ngắn Lão Hạc
- 2. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong tác phẩm Tắt đèn
- 3. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề tình yêu tổ quốc thông qua tác phẩm Hịch tướng sĩ
- 4. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề thi cử đối phó thông qua tác phẩm Tiến sĩ giấy
-
-
Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Hướng dẫn chung
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Hướng dẫn cách viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 1. Viết bài văn Nghị luận về văn hóa hội nhập
- 2. Viết bài văn Nghị luận về bạo lực học đường
- 3. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng nghiện game
- 4. Viết bài văn Nghị luận về chiến tranh
- 5. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 6. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề an toàn giao thông
- 7. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng vô cảm
- 8. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng tiêu cực trong thi cử
- 9. Viết bài văn Nghị luận về tác hại của mạng xã hội
- 10. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề: Sự ảnh hưởng của bùng nổ dân số
-
Giải bài Đọc trang 3 SBT Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Đọc văn bản Muối của rừng (Ngữ văn 11,tập hai, tr. 16) và thực hiện các yêu cầu sau đây:
A. Câu hỏi củng cố 1
Trả lời Câu hỏi 1 Phần A trang 3 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Liệt kê và ghi rõ những đoạn chuyển biến về cảm xúc, suy nghĩ của ông Diểu trong văn bản.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Chú ý những đoạn chuyển biến về cảm xúc, suy nghĩ của ông Diểu trong văn bản
Lời giải chi tiết:
Muối của rừng kể về cuộc đi săn vào một ngày xuân rất đẹp của ông Diểu. Khi săn được một con khỉ đực thì một loạt những sự việc sau đó đã đưa ông đi hết từ cảm xúc này đến cảm xúc khác. Sau đây là những đoạn chuyển biến về cảm xúc, suy nghĩ của ông Diểu:
- “Con khỉ cái…lừa ông sao được”: Khi con khỉ cái đến cứu khỉ đực, ông Diệu đã tức giận và nghĩ rằng hành động của khỉ cái là giả dối.
- “Nhặt đất đá ném theo lũ khỉ…chạy như ma đuổi thế này”: Chứng kiến cái chết của khỉ con, ông Diểu dâng lên một nỗi sợ hãi và kinh hoàng.
- “Có tiếng kêu thảng thốt…nhanh nhẹn, dẻo dai đến thế.”: Người đàn ông vui mừng vì lại bắt được khỉ đực để mang về.
- “Ông đặt tay lên mình con khỉ…mà bế ẵm nó trên tay thì không đủ sức”: Nhưng khi chứng kiến tình cảnh thê thảm, yếu ớt của khỉ đực ông đã động lòng thương và quyết định cứu nó rồi đưa nó xuống núi.
- “Có tiếng động khẽ đằng sau…chỗ con khỉ đực nằm”: Nhìn thấy tình cảm của những loài vật dành cho nhau, ông đã quyết định buông tha cho khỉ đực và bỏ đi.
A. Câu hỏi củng cố 2
Trả lời Câu hỏi 2 Phần A trang 4 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Nhận xét về cách lựa chọn và sử dụng ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản
- Đọc lại kiến thức về ngôi kể, điểm nhìn
Lời giải chi tiết:
- Tác giả lựa chọn sử dụng ngôi kể, điểm nhìn từ ngôi kể thứ ba.
- Điểm nhìn của tác giả qua ngôi kể thứ ba đã tạo ra nhiều ưu thế trong việc thể hiện nội dung câu chuyện. Người kể tập trung vào diễn tả nội tâm nhân vật ông Diểu. Qua đó, diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc của ông Diểu một cách chi tiết và tự nhiên, làm cho câu chuyện hấp dẫn và ý nghĩa hơn, giúp người nghe cảm nhận sâu sắc hơn thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.
A. Câu hỏi củng cố 3
Trả lời Câu hỏi 3 Phần A trang 4 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Theo bạn, tư tưởng của tác phẩm Muối của rừng là gì? Hãy so sánh với Chiều sương (Bùi Hiển) để thấy tư tưởng của hai tác giả về những vấn đề môi trường.
Phương pháp giải:
- Rút ra kết luận về nội dung từ đó suy ra tư tưởng tác phẩm
- Đọc lại văn bản Chiều sương
- Chú ý tư tưởng của hai tác giả về những vấn đề môi trường
Lời giải chi tiết:
- Tư tưởng của tác phẩm “Muối của rừng”: Muối của rừng chính là bài học về tính người, về lòng trắc ẩn và tình yêu thiên nhiên, tư tưởng coi trọng tự nhiên. Qua câu chuyện, tác giả muốn truyền tải những thông điệp vị nhân sinh đến với công chúng.
- So sánh 2 tác phẩm “Muối của rừng” và “Chiều sương”
+Giống nhau:
- Đều phản ánh về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, thái độ của con người với tự nhiên.
- Hai tác giả đều viết tác phẩm của mình dưới cái nhìn nhân văn.
+Khác nhau
| Muối của rừng | Chiều sương |
Hoàn cảnh sáng tác | Tác phẩm được viết trong thời kỳ những vấn đề sinh thái đang nhức nhối | Được viết khi đi biển |
Đối tượng | Núi rừng | Biển cả |
Tác động của con người | Chủ động ( con người tấn công thiên nhiên - đi săn). | Bị động (thiên nhiên tấn công con người). |
Thái độ | - Thiên nhiên là thú vui. - Ban đầu hào hứng với thú vui đi săn nhưng sau dần được tự nhiên cảm hóa và động lòng trắc ẩn. Từ đó trở nên yêu mến và trân trọng thiên nhiên.
| - Thiên nhiên là nguồn sống. - Ban đầu sợ sệt dần trở lên chai lì trước những thiên tai.
|
Đọc hai văn bản, ta thấy rõ tri thức, tâm huyết và tài năng của hai tác giả và tư tưởng nhân văn trong tác phẩm. Về tư tưởng:
- Đối với Bùi Hiển, ông rất yêu thương con người, tuy không phân tích, lí giải nhưng lại đi sâu vào mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Việc miêu tả sự bất trắc của tự nhiên chỉ là cái cớ để nói lên lòng yêu thương, thông cảm đối với những con người bình thường nhưng cuộc sống của họ còn khó khăn,
- Đối với Nguyễn Huy Thiệp, ông viết Muối của rừng vào thời kì những vấn đề về sinh thái đang diễn ra rất nghiêm trọng. Ông miêu tả quá trình tương tác giữa tự nhiên với con người để phân tích, lí giải mối quan hệ giữa con người với tự nhiên nhưng qua đó lại thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng trắc ẩn, đau lòng khi thiên nhiên đang bị tàn phá.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu Trong khi đọc
Trả lời Câu hỏi trong khi đọc Phần B trang 4 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Đọc văn bản Chữ người tử tù (trang 4, Bài 6, SBT Ngữ Văn 11 tập 2 Chân trời sáng tạo) và thực hiện các yêu cầu nêu phía dưới:
1. Hình dung: Huấn Cao qua cái nhìn của người khác như thế nào?
2. Dự đoán: Bạn dự đoán xem với câu nói này liệu Huấn Cao có bị trừng trị không?
3.Suy đoán: Mơ ước của viên quản ngục có được Huấn Cao đáp ứng không?
4. Suy ngẫm: Bạn nghĩ gì về lời nhắn nhủ cuối cùng của Huấn Cao?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
1. - Có tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp.
-Có tài bẻ khóa, vượt ngục.
2. - Có thể thấy sự cứng rắn trong lời nói của Huấn Cao, lúc này ông không tin tưởng viên quản ngục và buông lời lẽ xúc phạm, khước từ ý tốt của viên quản ngục.
- Tuy nhiên, theo tôi, sau câu nói này, Huấn Cao sẽ không bị trừng trị, bởi ngay từ đầu ta có thể thấy viên quản ngục:
- Là kẻ có nhân cách tốt.
- Là kẻ yêu cái đẹp và trân trọng kẻ tài.
- Ông hiểu rõ tình trạng, suy nghĩ của Huấn Cao.
→ Ông sẽ không trừng trị Huấn Cao mà thay vào đó ông ấy sẽ thuyết phục Huấn Cao.
3. Huấn Cao vẫn còn nghi ngờ quản ngục nên ông vẫn cứng rắn. Lúc này mơ ước của viên quản ngục như sắp không thể thành hiện thực được nữa.
4. Theo tôi, Huấn Cao đang khen viên quản ngục. Dù ở chốn ngục tù nơi hiện hình của cái ác, cái xấu nhưng ông vẫn giữ được cái đẹp, cái tốt trong tâm hồn, đồng thời cũng nhắc nhở viên quản ngục rằng ông ấy không hợp với môi trường ngục tù này, khuyên ông nên giữ gìn cái “thiện lương” ấy.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 1
Trả lời Câu hỏi 1 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Tóm tắt các sự kiện chính được kể trong văn bản trên.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Các sự kiện chính trong văn bản Chữ người tử tù:
- Huấn Cao bị kết án tử hình vì tội cầm đầu quân khởi nghĩa chống lại triều đình.
- Huấn Cao được viên quản ngục biệt đãi vì có tài viết chữ đẹp nhưng ông tỏ rõ sự khinh miệt, lạnh nhạt.
- Huấn Cao hiểu được tấm lòng của quản ngục.
- Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trước ngày bị xử chém và khuyên viên quản ngục nên về quê để giữ “thiên lương”.
- Viên quản ngục đã nghe theo lời khuyên của ông.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 2
Trả lời Câu hỏi 2 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Chữ người tử tù là văn bản truyện ngắn?
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức nhận biết thể loại truyện ngắn
Lời giải chi tiết:
Những dấu hiệu giúp ta nhận biết Chữ người tử tù là văn bản truyện ngắn:
- Dung lượng văn bản nhỏ, đọc hết trong một lần.
- Về cốt truyện: đơn giản, cô đúc, xoay quanh tình huống truyện, ít nhân vật, sử dụng bút pháp lý tưởng hóa, đối lập để làm nổi bật nhân vật, (ở đây là Huấn Cao và viên quản ngục)
- Về điểm nhìn và phương thức nghệ thuật: Sử dụng điểm nhìn từ ngôi thứ ba có thay đổi điểm nhìn để có thể bao quát toàn bộ câu chuyện, để độc giả cảm nhận thấu suốt suy nghĩ và cảm xúc cũng như đặc điểm tính cách của nhân vật.
- Về cách xây dựng tình huống truyện:Đó là một cuộc kỳ ngộ đáng nhớ và éo le. Huấn Cao và quản ngục một người là tử tù một người là quan quản ngục. Tuy , bình diện xã hội đối lập nhau, nhưng ở họ có chung tâm hồn nghệ sĩ, yêu cái đẹp nên họ trở thành tri kỷ, tri âm của nhau. Từ đó làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 3
Trả lời Câu hỏi 3 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Theo bạn, các sự kiện và câu chuyện trong văn bản trên được kể theo điểm nhìn của ai? Có sự thay đổi điểm nhìn hay không?
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thứ về điểm nhìn
Chú ý ngôi kể trong tác phẩm
Lời giải chi tiết:
- Các sự kiện và câu chuyện trong văn bản trên được kể theo điểm nhìn của ngôi thứ ba toàn tri.
- Từ đầu đến cuối truyện ngắn có sự thay đổi điểm nhìn từ ngôi thứ ba hạn tri sang toàn tri,... làm cho độc giả quan sát, dễ cảm nhận tính cách, phẩm chất 2 nhân vật Huấn Cao và viên quản ngục.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 4
Trả lời Câu hỏi 4 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Cuộc trò chuyện giữa hai nhân vật viên quản ngục và ông Huấn Cao ở đoạn cuối văn bản trên giúp bạn hiểu thêm điều gì về tính cách của mỗi nhân vật?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đoạn cuối văn bản
- Chú ý thái độ và hành động của hai nhân vật
Lời giải chi tiết:
Qua cuộc trò chuyện giữa hai nhân vật viên quản ngục và ông Huấn Cao ở đoạn cuối văn bản, ta thấy được:
Huấn Cao | Viên quản ngục |
- Con người tài hoa, ưu việt đầy tài năng. - Khí phách hiên ngang, gan dạ, cẩn trọng của Huấn Cao ( ngay cả khi trong tù) - Người có “thiên lương” trong sáng và cao đẹp. - Cái tài đi đôi với cái tâm, trân trọng kẻ có tấm lòng lương thiện.
| - Là kẻ biết trân trọng những giá trị con người. - Thái độ hiên ngang bất khuất, coi thường cái chết và tiền bạc để đạt được sở nguyện thanh cao. - Nhân cách đẹp, biết giữ thiên “lương”. - Có tâm hồn nghệ sĩ, biết cảm nhận cái đẹp → là 1 con người tài năng.
|
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 5
Trả lời Câu hỏi 5 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Kẻ bảng sau vào vở và xác định các yếu tố người kể chuyện, nội dung câu chuyện, điểm nhìn và một số hình ảnh/ chi tiết tiêu biểu trong việc thể hiện chủ đề của hai tác phẩm Chiều sương và Chữ người tử tù:
Phương pháp giải:
Dựa vào phần phân tích ở trên
Quan sát kĩ bảng và chú ý các yếu tố cần so sánh
Lời giải chi tiết:
Các yếu tố | Chiều sương | Chữ người tử tù |
Người kể chuyện | Có hai người kể chuyện: Ở phần 1 là chàng trai, ở phần 2 là lão Nhiệm Bình. Tuy nhiên, ngay trong phần 1 cũng có nhiều đoạn người kể cho phá là lão Nhiệm Bình. Như vậy, và có nhiều người kể chuyện văn bản. | Người kể chuyện là một người đứng ngoài cuộc theo dõi toàn bộ động thái của các nhân vật trong truyện. |
Nội dung câu chuyện | Vào một buổi chiều sương lăng dăng, chàng trai đã nghe ông Nhiệm Bình thuật lại câu chuyện đi biển của một nhóm bạn chài (trong đó có ông). Chuyến đi biển đã gặp một trận bão tố lớn, nhóm bạn chài đã suýt mất mạng. Trên đường trở về, trong không gian mù mịt mờ sương, họ đã gặp một chiếc “thuyền ma” mà sau này họ mới biết rằng người trên thuyền đã bỏ mạng trong trận bão tố đó. Câu chuyện cho chúng ta thấy những gian truân mà người đi biển gặp phải và thái độ của họ đối với những con người thuộc thế giới âm, dương khác nhau. | Câu chuyện bắt đầu từ khi viên quản ngục nghe tin trong số tội phạm phản nghịch có người tên Huấn Cao. Sau đó vì yêu cái tài, cái đẹp mà ông đã biệt nhỡn nhân tài. Tuy nhiên, Huấn Cao vẫn tỏ ra phũ phàng thờ ơ cho đến khi hiểu được tấm lòng viên quản ngục. Cuối cùng, trong cảnh tù ngục tối tăm, ẩm ướt, Huấn Cao đã sáng tác ra tác phẩm nghệ thuật thể hiện lý tưởng cả đời của ông và khuyên viên quản ngục thay đổi chốn ở. Câu chuyện cho thấy cái đẹp trong tính cách 2 nhân vật chính và tâm hồn yêu cái đẹp của tác giả. |
Điểm nhìn | Ở phần 1, chúng ta thấy có điểm nhìn của chàng trai, của lão Nhiệm Bình; ở phần 2 là điểm nhìn của lão Nhiệm Bình, đôi khi điểm nhìn có dịch chuyển sang một số người bạn chài khác như chú trai, các bác chải... | Nhìn tổng thể câu chuyện, ta thấy rằng, điểm nhìn của câu chuyện là điểm nhìn ngôi thứ ba, tuy nhiên có sự thay đổi điểm nhìn từ ngôi thứ ba toàn tri sang ngôi thứ ba hạn tri để dẫn dắt người đọc như đi vào thế giới của nhân vật. |
Hình ảnh/chi tiết tiêu biểu | Những chi tiết, hình ảnh nói lên quan niệm về cõi âm và mối liên hệ giữa cõi dương và cõi âm của chàng trai và của những người dân làng chài. | Hình ảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục từ cuối tác phẩm. |
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 6
Trả lời Câu hỏi 6 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Văn bản này ban đầu có nhan đề là Dòng chữ cuối cùng, về sau được tác giả đổi thành Chữ người tử tù. Theo bạn, nhan đề nào phù hợp hơn với chủ đề của văn bản? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đưa ra quan điểm của bản thân
Lời giải chi tiết:
- Nhan đề “Dòng chữ cuối cùng” dồn sức nặng vào từ cuối cùng, gợi sự kết thúc, sự ám ảnh của cái chết của nhân vật. → không thể hiện được thông điệp nhà văn muốn truyền tải.
→ Đây không phải nhan đề phù hợp.
- Nhan đề “Chữ người tử tù” là nhan đề do chính tác giả đổi.
- “Nét chữ nết người” → chữ là hiện thân của cái đẹp → cần được trân trọng, tôn vinh.
- “Người tử tù” là đại diện của cái xấu, cái ác (những kẻ phạm tội) → cần được bài trừ ra khỏi xã hội.
→ Mâu thuẫn giữa cái đẹp với cái xấu, cái tốt với cái ác → Gợi ra tình huống éo le, ngang trái xuyên suốt tác phẩm, khơi gợi sự tò mò của người đọc.
→ Thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm: tôn vinh cái đẹp, cái tài, khẳng định sự bất tử của cái đẹp trong cuộc đời.
B. Câu hỏi thực hành đọc hiểu 7
Trả lời Câu hỏi 7 Sau khi đọc Phần B trang 10 SBT Văn 11 Chân trời sáng tạo
Một số câu hỏi trắc nghiệm:
7.1. Nhân vật chính trong Chữ người tử tù là:
a. Những nho sĩ cuối mùa, tài hoa, bất đắc chí, phản nghịch.
b. Những người lao động cần cù, nghệ sĩ.
c. Những viên quan lại triều đình ngoan ngoãn, nghe lời, thuần phục.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
7.2. Giá trị của Chữ người tử tù là:
a. Khắc hoạ hình tượng ông Huấn Cao - một con người tài hoa, khí phách, hiên ngang, bất khuất.
b. Thể hiện quan niệm về cái đẹp, sự trường tồn của cái đẹp trong mọi nghịch cảnh.
c. Tấm lòng yêu nước thầm kín của Nguyễn Tuân.
d. Tất cả các đáp án trên.
7.3. Đáp án nào dưới đây không đúng về nhân vật ông Huấn Cao?
a. Tài hoa, nghệ sĩ.
b. Khí phách, hiên ngang.
c. Biệt nhỡn liên tài
d. Thiên lương, trong sạch.
7.4. Lời khuyên của ông Huấn Cao: “Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng với những nét chữ vuông tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người”. Ý nghĩa của lời khuyên này là:
a. Cái đẹp có thể sản sinh nơi tội ác ngự trị nhưng không thể sống chung với cái ác.
b. Người ta chỉ thưởng thức cái đẹp một cách trọn vẹn khi giữ được thiên lương.
c. Cái đẹp (mĩ) phải đi đôi với cái thiện, chân.
d. Tất cả các đáp án trên.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ lại văn bản
Lời giải chi tiết:
7.1.
Đáp án đúng: a
Lí giải: Truyện ngắn khắc họa nhân vật Huấn Cao - một con người tài hoa, có tâm trong sáng và khí phách hiên ngang, bất khuất.
7.2
Đáp án đúng: d
Lí giải: Truyện ngắn “Chữ người tử tù” đã khắc họa thành công nhân vật Huấn Cao, một người nghệ sĩ tài hoa, tài tử có thiên lương trong sáng và tiêu biểu cho kiểu người chỉ còn vang bóng trong tác phẩm đặc sắc của Nguyễn Tuân trước Cách mạng.
Qua đó, ta cũng thấy được quan niệm thẩm mĩ của nhà văn Nguyễn Tuân. Đó là việc lựa chọn những con người để đưa vào tác phẩm của mình. Ông khẳng định quan niệm của cái đẹp, sự trường tồn của nó dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Truyện ngắn được viết vào năm 1938, đây là thời điểm nhân dân ta đang thống khổ trong ách áp bức của kẻ xâm lược và bọn phong kiến tay sai cho nên khi đọc tác phẩm ta có thể thấy rõ được tình yêu nước, thương dân của Nguyễn Tuân ẩn sâu trong đó.
7.3
Đáp án đúng: c
Lí giải: Vì đây là đặc điểm của nhân vật viên quản ngục.
7.4.
Đáp án đúng: d
Lí giải:
- Ta thấy lời khuyên của ông Huấn Cao rất chân thành, vì lúc này ông đã hiểu rõ con người của viên quản ngục.
- Cái đẹp có thể sản sinh ở nơi đất chết, nơi tội ác ngự trị nhưng không thể sống chung với cái xấu cái ác. Người ta chỉ xứng đáng được thưởng thức cái đẹp khi giữ được thiên lương.
→ Cái đẹp có tác dụng cảm hóa con người.