- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2 Chân trời sáng tạo
- TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
-
Tuần 1: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 1: Đọc: Bé Mai đã lớn
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa A. Anh em thuận hòa
- 3. Bài 1: Từ và câu
- 4. Bài 2: Đọc : Thời gian biểu
- 5. Bài 2: Nghe - viết Bé Mai đã lớn
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trẻ em
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời tự giới thiệu
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về Trẻ em
-
Tuần 2: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 3: Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa Ă, Â. Ăn chậm nhai kĩ
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Út Tin
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ngày hôm qua đâu rồi?
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trẻ em (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe - kể Thử tài
- 8. Bài 4: Viết thời gian biểu
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về Trẻ em
-
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 1: Đọc Tóc xoăn và tóc thẳng
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa B. Bạn bè sum họp
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 2: Đọc Làm việc thật vui
- 5. Bài 2: Nghe - viết Làm việc thật vui
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bạn bè
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời cảm ơn
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trẻ em
-
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 3: Đọc Những cái tên
- 2. Bài 3: Viết hoa chữ C. Có chí thì nên
- 3. Bài 3: Viết hoa tên người
- 4. Bài 4: Cô gió
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ai dậy sớm
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ bạn bè
- 7. Bài 4: Nghe kể chuyện phố Cây Xanh
- 8. Bài 4: Đặt tên cho bức tranh. Nói về bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về trẻ em
-
Tuần 5: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa D, Đ. Đi về chào hỏi
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Cánh đồng của bố
- 5. Bài 2: Nghe viết Bọ rùa tìm mẹ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chia tay, lời từ chối
- 8. Bài 2: Viết tin nhắn
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về gia đình
-
Tuần 6: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 3: Đọc Mẹ
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa E, Ê. Em là con ngoan
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Con lợn đất
- 5. Bài 4: Viết: nhìn viết mẹ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe kể sự tích hoa cúc trắng
- 8. Bài 4: Luyện tập đặt tên cho bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc bài đọc về gia đình
-
Tuần 7: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ nhà tí hon
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa G. Gọi dạ bảo vâng
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Bưu thiếp
- 5. Bài 2: Nhìn viết Ông tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chào hỏi
- 8. Bài 2: Nói và viết lời xin lỗi
- 9. Bài 2:Vận dụng: Đọc bài thơ về gia đình
-
Tuần 8: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 3: Đọc Bà nội bà ngoại
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa H. Học thầy học bạn
- 3. Bài 3: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bà tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bà tôi
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo - Tuần 8) Bảng chữ cái. Phân biệt l/n, uôn/uông
- 7. Bài 4: Xem – kể Những quả đào
- 8. Bài 4: Viết bưu thiếp
- 9. Bài 4: Đọc bài văn về gia đình
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1
-
Tuần 10: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ không biết quý tình bạn
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa I
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi
- 4. Bài 2: Đọc Đồng hồ báo thức
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đồng hồ báo thức
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đồ vật
- 7. Bài 2:Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
- 8. Bài 2:Giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 11: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa K
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cái bàn học của tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Chị tẩy và em bút chì
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ đồ vật
- 7. Bài 4: Xem – kể Con chó nhà hàng xóm
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 12: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 1: Đọc Bàn tay dịu dàng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa L
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Danh sách tổ em
- 5. Bài 2: Nghe – viết Bàn tay dịu dàng
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay
- 8. Bài 2: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trường học
-
Tuần 13: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 3: Đọc Yêu lắm trường ơi
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tuần 13)
- 4. Bài 4: Đọc Góc nhỏ yêu thương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Ngôi trường mới Phân biệt g/gh; au/âu, ac/at
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 4: Nghe – kể Loài chim học xây tổ
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về Trường học
-
Tuần 14: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của thước kẻ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thời khoá biểu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chuyện của thước kẻ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo
- 8. Bài 2: Tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về bạn bè
-
Tuần 15: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 3: Đọc Khi trang sách mở ra
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa O
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bạn mới
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mỗi người một vẻ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Chuyện của thước kẻ
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc Một bài đọc về bạn bè
-
Tuần 16: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 1: Đọc Mẹ của Oanh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Ô, Ơ
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 2: Đọc Mục lục sách
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mẹ của Oanh
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
-
Tuần 17: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 3: Đọc Cô giáo lớp em
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa P
- 3. Bài 3: Từ chỉ người, hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 4: Đọc Người nặn tò he
- 5. Bài 4: Nghe – viết Vượt qua lốc dữ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 4: Đọc – kể Mẹ của Oanh
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về tả nghề nghiệp
-
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2
-
Tuần 19: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 1: Đọc: Khu vườn tuổi thơ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 1: Từ chỉ người, chỉ hoạt động Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Con suối bản tôi
- 5. Bài 2: Nghe – viết Con suối bản tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó
-
Tuần 20: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 3: Đọc Con đường làng
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa R
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Bên cửa sổ
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bên cửa sổ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Khu vườn tuổi thơ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó (tiếp theo)
-
Tuần 21: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện bốn mùa
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa S
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Đầm sen
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đầm sen
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bốn mùa
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)i
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa
-
Tuần 22: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 3: Đọc Dàn nhạc mùa hè
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa T
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Mùa đông ở vùng cao
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bốn mùa (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa (Tiếp theo)
-
Tuần 23: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của vàng anh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa U, Ư
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Ong xây tổ
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được tham gia
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 24: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 3: Đọc Trái chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa V
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?; dấu chấm, dấu chấm than
- 4. Bài 4: Đọc Hoa mai vàng
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hoa mai vàng
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích cá thờn bơn
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 25: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 1: Đọc Quê mình đẹp nhất
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa X
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau
- 5. Bài 2: Nghe – viết Rừng ngập mặn Cà Mau
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Quê hương
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Quê hương
-
Tuần 26: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 3: Đọc Mùa lúa chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Y
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Sông Hương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Sông Hương
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Quê hương (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích Hồ Gươm
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Quê hương (Tiếp theo)
-
Tuần 28: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 1: Đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa A
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thư Trung thu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Thư Trung thu
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời từ chối, lời bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người em yêu quý
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ
-
Tuần 29: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cháu thăm nhà Bác
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Ă
- 3. Bài 3: Từ chỉ tình cảm Câu kiểu Ai làm gi?, Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cây và hoa bên lăng Bác
- 5. Bài 4: Nghe – viết Cây và hoa bên lăng Bác
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Ai ngoan sẽ được thưởng
- 8. Bài 4: Nói, viết về tình cảm với bạn bè
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ (Tiếp theo)
-
Tuần 30: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện quả bầu
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Â
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 2: Đọc Sóng và cát ở Trường Sa
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chim rừng Tây Nguyên
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đất nước
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời an ủi, lời mời
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam
-
Tuần 31: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cây dừa
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?; dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Tôi yêu Sài Gòn
- 5. Bài 4: Nghe – viết Tôi yêu Sài Gòn
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Đất nước (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể chuyện quả bầu
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam (Tiếp theo)
-
Tuần 32: Bài ca trái đất
- 1. Bài 1: Đọc Câu nhút nhát
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Bạn có biết?
- 5. Bài 2: Nghe – viết Cây nhút nhát
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trái Đất
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 33: Bài ca trái đất
- 1. Bài 3: Đọc Trái Đất xanh của em
- 2. Bài 3: Viết: Ôn chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Hừng đông mặt biển
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hừng đông mặt biển
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Chuyện của cây sồi
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 34: Bài ca trái đất
- 1. Bài 5: Đọc Bạn biết phân loại rác không?
- 2. Bài 5: Viết: Ôn chữ hoa V
- 3. Bài 5: Từ chỉ sự vật, hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 6: Đọc Cuộc giải cứu bên bờ biển
- 5. Bài 6: Nghe – viết Rừng trưa
- 6. Bài 6: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 6: Xem – kể Ngày như thế nào là đẹp?
- 8. Bài 6: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc (tiếp theo)
- 9. Bài 6: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
-
Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Phần I
Đọc:
Khu rừng Hạnh Phúc
Đó là một ngày đầu thu mát mẻ. Cư dân của khu rừng Hạnh Phúc náo nức tham dự Dạ hội mùa thu.
Mặt trời chưa lặn, đêm hội đã bắt đầu. Dưới ánh đèn sân khấu, ban nhạc Rừng Xanh vừa chơi đàn vừa nhún nhảy. Khỉ con tinh nghịch gảy đàn, bác gấu to lớn gõ trống. Sơn ca và hoàng oanh xinh xắn cất giọng líu lo hòa cùng tiếng đàn và tiếng trống.
Dưới sân khấu, voi xám đang nhảy với hươi cao cổ. Rùa nhún chân chầm chậm theo điệu nhạc. Hà mã xoay tròn cùng tê giác. Sóc nâu lắng nghe say sưa và vỗ tay liên tục. Thỏ chăm chú nhìn ngắm, vẫy tay hoan hô.
Cả khu rừng dường như chuyển động theo từng nốt nhạc, từng lời ca, từng bước nhảy say sưa. Tối muộn, tiệc tan, muôn loài lưu luyến ra về. Khu rừng yên tĩnh trở lại, chỉ còn mặt trăng tỏa sáng trên cao.
Phỏng theo Ton Tê-lê-gen (Toon Tellegen), Huy Toàn dịch
Phàn II
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Trên sân khấu, hoạt động nào diễn ra?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Những hoạt động diễn ra trên sân khấu là: chơi đàn, nhún nhảy, gõ trống, cất giọng hót
Câu 2
Câu 2: Dưới sân khấu, hoạt động của các con vật diễn ra như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn thứ 3 và nối ô màu hồng với ô màu xanh cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Câu 3: Vì sao muôn loài lưu luyến ra về khi tiệc tan?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Muôn loài lưu luyến ra về khi tiệc tan là vì bữa tiệc diễn ra vô cùng vui vẻ, mọi người không muốn kết thúc bữa tiệc đó.
Câu 4
Câu 4: Theo em, vì sao khu rừng có tên là Khu rừng Hạnh Phúc?
Phương pháp giải:
Em đọc toàn bộ bài đọc, suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Khu rừng có tên là Khu rừng Hạnh Phúc vì tất cả các loài vật trong khu rừng chung sống hòa thuận, vui vẻ và yêu thương lẫn nhau.
Phần III
Viết:
a. Nghe – viết:
b. Đặt câu để phân biệt các cặp từ sau:
dày - giày; dành - giành
c. Chọn chữ, vần hoặc dấu thanh thích hợp với mỗi chỗ trống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài và làm theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
b. dày và giày
- Mẹ mua cho em chiếc áo khoác rất dày.
- Đôi giày của em có màu trắng.
dành và giành
- Nam dành được giải nhất cuộc thi vẽ tranh.
- Tuấn giành đồ chơi của em bé.
c.
- Chữ ch hoặc chữ tr: trung du, chim chóc, trồng rừng, chăm sóc
- Vần iên hoặc vần iêng: thiên nhiên, nổi tiếng, biển đảo, chao nghiêng.
- Dấu hỏi hoặc dấu ngã: gió bão, lũ lụt, ẩm ướt, bảo vệ.
Câu 3
Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý:
- Tên đồ chơi
- Đặc điểm
+ Hình dáng
+ Màu sắc
…
- Tình cảm của em với đồ chơi.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 đồ chơi và dựa vào các gợi ý để viết.
Lời giải chi tiết:
Vào dịp sinh nhật năm ngoái, em được mẹ tặng cho một chiếc máy chơi game rất đẹp. Chiếc máy hình chữ nhật, có màu đỏ tươi. Các nút bấm màu đen được sắp xếp quanh màn hình. Máy có rất nhiều trò chơi hay và hấp dẫn. Mỗi tối, sau khi làm xong bài tập, mẹ thường cho em chơi game ở máy 45 phút. Em rất thích chiếc máy chơi game. Em sẽ giữ nó thật cẩn thận.
Câu 4
Nói và nghe
Cùng bạn đóng vai, nói và đáp:
a. Lời cảm ơn và lời chào thầy cô trong ngày cuối năm học.
b. Lời đề nghị bố mẹ cho em tham gia trại hè
Phương pháp giải:
Em dựa vào từng tình huống để nói và đáp phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a.
- Cô giáo: Hôm này là ngày cuối cùng của năm học. Chúc mừng các em đã đạt được kết quả học tập tốt.
- Học sinh: Em cảm ơn cô đã tận tình chỉ dạy em trong năm học vừa qua ạ. Hẹn gặp lại cô sau kì nghỉ hè. Chúng em sẽ nhớ cô lắm ạ.
b. Bố mẹ ơi, sắp tới trường con có tổ chức trại hè, bố mẹ cho con tham gia nhé ạ!