- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2 Chân trời sáng tạo
- TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2 Chân trời sáng tạo
- Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
-
Tuần 1: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 1: Đọc: Bé Mai đã lớn
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa A. Anh em thuận hòa
- 3. Bài 1: Từ và câu
- 4. Bài 2: Đọc : Thời gian biểu
- 5. Bài 2: Nghe - viết Bé Mai đã lớn
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trẻ em
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời tự giới thiệu
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về Trẻ em
-
Tuần 2: Em đã lớn hơn
- 1. Bài 3: Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa Ă, Â. Ăn chậm nhai kĩ
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Út Tin
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ngày hôm qua đâu rồi?
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trẻ em (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe - kể Thử tài
- 8. Bài 4: Viết thời gian biểu
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về Trẻ em
-
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 1: Đọc Tóc xoăn và tóc thẳng
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa B. Bạn bè sum họp
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 2: Đọc Làm việc thật vui
- 5. Bài 2: Nghe - viết Làm việc thật vui
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bạn bè
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Nói, viết lời cảm ơn
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trẻ em
-
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
- 1. Bài 3: Đọc Những cái tên
- 2. Bài 3: Viết hoa chữ C. Có chí thì nên
- 3. Bài 3: Viết hoa tên người
- 4. Bài 4: Cô gió
- 5. Bài 4: Nghe - viết Ai dậy sớm
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ bạn bè
- 7. Bài 4: Nghe kể chuyện phố Cây Xanh
- 8. Bài 4: Đặt tên cho bức tranh. Nói về bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về trẻ em
-
Tuần 5: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa D, Đ. Đi về chào hỏi
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Cánh đồng của bố
- 5. Bài 2: Nghe viết Bọ rùa tìm mẹ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chia tay, lời từ chối
- 8. Bài 2: Viết tin nhắn
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về gia đình
-
Tuần 6: Bố mẹ yêu thương
- 1. Bài 3: Đọc Mẹ
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa E, Ê. Em là con ngoan
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Con lợn đất
- 5. Bài 4: Viết: nhìn viết mẹ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe kể sự tích hoa cúc trắng
- 8. Bài 4: Luyện tập đặt tên cho bức tranh
- 9. Bài 4: Đọc bài đọc về gia đình
-
Tuần 7: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ nhà tí hon
- 2. Bài 1: Viết chữ hoa G. Gọi dạ bảo vâng
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Bưu thiếp
- 5. Bài 2: Nhìn viết Ông tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ gia đình (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói đáp lời chào hỏi
- 8. Bài 2: Nói và viết lời xin lỗi
- 9. Bài 2:Vận dụng: Đọc bài thơ về gia đình
-
Tuần 8: Ông bà yêu quý
- 1. Bài 3: Đọc Bà nội bà ngoại
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa H. Học thầy học bạn
- 3. Bài 3: Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bà tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bà tôi
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo - Tuần 8) Bảng chữ cái. Phân biệt l/n, uôn/uông
- 7. Bài 4: Xem – kể Những quả đào
- 8. Bài 4: Viết bưu thiếp
- 9. Bài 4: Đọc bài văn về gia đình
-
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1
-
Tuần 10: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 1: Đọc Cô chủ không biết quý tình bạn
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa I
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi
- 4. Bài 2: Đọc Đồng hồ báo thức
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đồng hồ báo thức
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đồ vật
- 7. Bài 2:Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
- 8. Bài 2:Giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 11: Những người bạn nhỏ
- 1. Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa K
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cái bàn học của tôi
- 5. Bài 4: Nghe – viết Chị tẩy và em bút chì
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ đồ vật
- 7. Bài 4: Xem – kể Con chó nhà hàng xóm
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật
-
Tuần 12: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 1: Đọc Bàn tay dịu dàng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa L
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Danh sách tổ em
- 5. Bài 2: Nghe – viết Bàn tay dịu dàng
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay
- 8. Bài 2: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về Trường học
-
Tuần 13: Ngôi nhà thứ hai
- 1. Bài 3: Đọc Yêu lắm trường ơi
- 2. Bài 3: Viết chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tuần 13)
- 4. Bài 4: Đọc Góc nhỏ yêu thương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Ngôi trường mới Phân biệt g/gh; au/âu, ac/at
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học
- 7. Bài 4: Nghe – kể Loài chim học xây tổ
- 8. Bài 4: Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về Trường học
-
Tuần 14: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của thước kẻ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thời khoá biểu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chuyện của thước kẻ
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo
- 8. Bài 2: Tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 2: Đọc một truyện về bạn bè
-
Tuần 15: Bạn thân ở trường
- 1. Bài 3: Đọc Khi trang sách mở ra
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa O
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Bạn mới
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mỗi người một vẻ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trường học (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Chuyện của thước kẻ
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
- 9. Bài 4: Đọc Một bài đọc về bạn bè
-
Tuần 16: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 1: Đọc Mẹ của Oanh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Ô, Ơ
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 2: Đọc Mục lục sách
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mẹ của Oanh
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
-
Tuần 17: Nghề nào cũng quý
- 1. Bài 3: Đọc Cô giáo lớp em
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa P
- 3. Bài 3: Từ chỉ người, hoạt động Đặt câu hỏi Ở đâu?
- 4. Bài 4: Đọc Người nặn tò he
- 5. Bài 4: Nghe – viết Vượt qua lốc dữ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nghề nghiệp
- 7. Bài 4: Đọc – kể Mẹ của Oanh
- 8. Bài 4: Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Đọc một bài văn về tả nghề nghiệp
-
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 2
-
Tuần 19: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 1: Đọc: Khu vườn tuổi thơ
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 1: Từ chỉ người, chỉ hoạt động Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Con suối bản tôi
- 5. Bài 2: Nghe – viết Con suối bản tôi
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đề nghị, lời đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó
-
Tuần 20: Nơi chốn thân quen
- 1. Bài 3: Đọc Con đường làng
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa R
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Bên cửa sổ
- 5. Bài 4: Nghe – viết Bên cửa sổ
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Nơi thân quen (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Khu vườn tuổi thơ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề nơi thân quen, gắn bó (tiếp theo)
-
Tuần 21: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện bốn mùa
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa S
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Đầm sen
- 5. Bài 2: Nghe – viết Đầm sen
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bốn mùa
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)i
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa
-
Tuần 22: Bốn mùa tươi đẹp
- 1. Bài 3: Đọc Dàn nhạc mùa hè
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa T
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm
- 4. Bài 4: Đọc Mùa đông ở vùng cao
- 5. Bài 4: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bốn mùa (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bốn mùa (Tiếp theo)
-
Tuần 23: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện của vàng anh
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa U, Ư
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 2: Đọc Ong xây tổ
- 5. Bài 2: Nghe – viết Mưa cuối mùa
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý
- 8. Bài 2: Thuật việc được tham gia
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 24: Thiên nhiên muôn màu
- 1. Bài 3: Đọc Trái chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa V
- 3. Bài 3: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?; dấu chấm, dấu chấm than
- 4. Bài 4: Đọc Hoa mai vàng
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hoa mai vàng
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích cá thờn bơn
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 25: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 1: Đọc Quê mình đẹp nhất
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa X
- 3. Bài 1: Từ chỉ hoạt động. Dấu chấm than
- 4. Bài 2: Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau
- 5. Bài 2: Nghe – viết Rừng ngập mặn Cà Mau
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Quê hương
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời cảm ơn
- 8. Bài 2: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Quê hương
-
Tuần 26: Sắc màu quê hương
- 1. Bài 3: Đọc Mùa lúa chín
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Y
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Sông Hương
- 5. Bài 4: Nghe – viết Sông Hương
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Quê hương (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Sự tích Hồ Gươm
- 8. Bài 4: Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo)
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Quê hương (Tiếp theo)
-
Tuần 28: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 1: Đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa A
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Thư Trung thu
- 5. Bài 2: Nghe – viết Thư Trung thu
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời từ chối, lời bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người em yêu quý
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ
-
Tuần 29: Bác Hồ kính yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cháu thăm nhà Bác
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Ă
- 3. Bài 3: Từ chỉ tình cảm Câu kiểu Ai làm gi?, Ai thế nào?
- 4. Bài 4: Đọc Cây và hoa bên lăng Bác
- 5. Bài 4: Nghe – viết Cây và hoa bên lăng Bác
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể Ai ngoan sẽ được thưởng
- 8. Bài 4: Nói, viết về tình cảm với bạn bè
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Bác Hồ (Tiếp theo)
-
Tuần 30: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 1: Đọc Chuyện quả bầu
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa Â
- 3. Bài 1: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 2: Đọc Sóng và cát ở Trường Sa
- 5. Bài 2: Nghe – viết Chim rừng Tây Nguyên
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Đất nước
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời an ủi, lời mời
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam
-
Tuần 31: Việt Nam mến yêu
- 1. Bài 3: Đọc Cây dừa
- 2. Bài 3: Viết: Chữ hoa Q
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?; dấu chấm, dấu phẩy
- 4. Bài 4: Đọc Tôi yêu Sài Gòn
- 5. Bài 4: Nghe – viết Tôi yêu Sài Gòn
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Đất nước (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Đọc – kể chuyện quả bầu
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Đất nước Việt Nam (Tiếp theo)
-
Tuần 32: Bài ca trái đất
- 1. Bài 1: Đọc Câu nhút nhát
- 2. Bài 1: Viết: Chữ hoa N
- 3. Bài 1: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
- 4. Bài 2: Đọc Bạn có biết?
- 5. Bài 2: Nghe – viết Cây nhút nhát
- 6. Bài 2: Mở rộng vốn từ Trái Đất
- 7. Bài 2: Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị
- 8. Bài 2: Nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 2: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên
-
Tuần 33: Bài ca trái đất
- 1. Bài 3: Đọc Trái Đất xanh của em
- 2. Bài 3: Viết: Ôn chữ hoa M
- 3. Bài 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 4. Bài 4: Đọc Hừng đông mặt biển
- 5. Bài 4: Nghe – viết Hừng đông mặt biển
- 6. Bài 4: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 4: Nghe – kể Chuyện của cây sồi
- 8. Bài 4: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc
- 9. Bài 4: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 34: Bài ca trái đất
- 1. Bài 5: Đọc Bạn biết phân loại rác không?
- 2. Bài 5: Viết: Ôn chữ hoa V
- 3. Bài 5: Từ chỉ sự vật, hoạt động Câu kiểu Ai làm gì?
- 4. Bài 6: Đọc Cuộc giải cứu bên bờ biển
- 5. Bài 6: Nghe – viết Rừng trưa
- 6. Bài 6: Mở rộng vốn từ Trái Đất (tiếp theo)
- 7. Bài 6: Xem – kể Ngày như thế nào là đẹp?
- 8. Bài 6: Luyện tập nói, viết về tình cảm với một sự việc (tiếp theo)
- 9. Bài 6: Vận dụng Chủ đề Thiên nhiên (Tiếp theo)
-
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2
-
Giải Đánh giá cuối học kì 2 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Phần A
ĐỌC THÀNH TIẾNG TRUYỆN SAU: (mỗi học sinh đọc khoảng 70 tiếng)
Người thiếu niên anh hùng
Giặc Nguyên cho người sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Trần Quốc Toản muốn gặp vua để xin đi đánh giặc. Bị mấy người lính gác chặn lại, Quốc Toản mặt đỏ bừng, nói lớn:
- Ta xuống thuyền rồng xin yết kiến vua!
Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ.
Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống, tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy và bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy khanh còn trẻ đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam quý.
Quốc Toản tạ ơn vua mà vẫn ấm ức: “Vua ban cho cam quý những xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước”. Nghĩ đến quân giặc, chàng nghiến răng, tay bóp chặt quả cam.
Thầy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới xem cam quý vua ban. Nhưng quả cam đã nát tự bao giờ.
Về nhà, Quốc Toản tập hợp người nhà và trai tráng trong vùng, lập đội quân hơn một nghìn người. Chàng cho dựng lá cờ lớn thêu sáu chữ vàng: “Phá giặc mạnh, báo ơn vua”.
Đội quân của Trần Quốc Toản lập được nhiều chiến công. Trần Quốc Toản được tôn vinh là người thiếu niên anh hùng của dân tộc Việt Nam.
Theo Nguyễn Huy Tưởng
- Yết kiến: đến gặp vua.
- Khanh: từ mà vua và hoàng hậu dùng để gọi người thân cận.
- Thuyền rồng: thuyền của vua, có chạm hình con rồng.
Phần B
ĐỌC BÀI SAU:
Câu 1
Trả lời các câu hỏi dưới đây:
a. Ngày hai bạn lên đường, cảnh vật thế nào?
nước trong xanh nước trôi băng băng
nước trong vắt cỏ mượt rời rợi
đầy mây trắng gió thổi hiu hiu
b. Vì sao hai bạn “nhìn không biết chán”, “mỏi chẳng muốn dừng”?
c. Mỗi con vật trong đoạn văn cuối được tả bằng những từ ngữ nào?
d. Em thích điều gì trong chuyến đi của hai bạn? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ngày hai bạn lên đường, nước đầm trong xanh, những áng cỏ mượt rời rợi, trời đầy mây trắng, gió thổi hiu hiu.
b. Hai bạn nhìn không biết chán, mỏi chẳng biết dừng vì non sống thật tuyệt vời.
c. – Gọng vó: đen xạm, gầy, cao, nghênh cặp chân.
- Cua: giương đôi mắt, âu yếm
- Đàn săn sắt và thầu dầu: lăng xăng, hoan nghênh
d. Em thích cảnh vật mùa thu trong chuyến đi của hai bạn. Vì qua lời kể của hai bạn, cảnh vật mùa thu vô củng sinh động và thú vị.
Câu 2
Tìm từ ngữ phù hợp trả lời cho từng câu hỏi dưới đây:
a. Khi nào bầu trời trong xanh?
b. Ở đâu mây trắng bồng bềnh trôi?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu hỏi và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a. Mùa thu bầu trời trong xanh.
b. Trên trời mây trắng trôi bồng bềnh.
Câu 3
Viết 1 – 2 câu nêu điều em thích sau khi đọc xong bài Một chuyến đi.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Em rất thích cảnh vật mùa thu trong bài đọc Một chuyến đi. Qua lời kể của tác giả, cảnh vật mùa thu hiện lên vô cùng thú vị và hấp dẫn.
Phần C
Nghe – viết: Một chuyến đi (từ đầu đến chẳng muốn dừng)
Một chuyến đi
Một ngày cuối thu, tôi và Trũi lên đường. Hôm ấy, nước đầm trong xanh. Những áng cỏ mượt rời rợi. Trời đầy mây trắng. Gió hiu hiu thổi.
Chúng tôi, ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường. Non sông và phong tục, mỗi nơi mỗi lạ, mỗi bước dời chân mỗi thấy tuyệt vời. Nhìn không biết chán. Mỏi chẳng muốn dừng.
Câu 2
Đặt câu để phân biệt cặp từ sau: dàn – giàn
Phương pháp giải:
Em đặt câu phù hợp để phân biệt 2 từ.
Lời giải chi tiết:
- Tiếng ve kêu giống như một dàn đồng ca.
- Nhà bà ngoại có giàn mướp sai trĩu quả.
Câu 3
Thay ô trống bằng dấu câu phù hợp và chép lại đoạn văn cho đúng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ôi, tôi sắp được gặp các bạn hoa cỏ dưới gốc cây kia. Bạn hãy rong ruổi một mình nhé! Còn tôi, tôi sẽ ở lại với mẹ cây của tôi.
Câu 4
Viết 4 – 5 câu thuật lại một việc làm góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp.
Gợi ý:
- Em đã tham gia làm việc gì?
- Em tham gia làm công việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi làm công việc đó?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tuần trước, em cùng cả lớp tham gia nhặt rác ở sân trường. Cô giáo phân công mỗi bạn trong lớp em chuẩn bị một dụng cụ khác nhau để thực hiện việc nhặt rác. Bạn Nam thì mang túi nilon, bạn Hoa chuẩn bị găng tay, em chuẩn bị kéo gắp,… Em cảm thấy rất vui khi làm được một việc góp phần giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp.
Phần D
Nghe đọc truyện sau:
Câu 1
Dựa vào truyện vừa nghe, chọn ý đúng.
a. Ve rủ kiến làm gì?
ca hát tìm thức ăn rong chơi
b. Kiến không làm theo lời rủ của ve vì kiến:
không biết hát phải tìm thức ăn thấy trời lạnh
c. Vì sao ve ân hận?
Vì đã hết mùa hè. Vì đã đến mùa đông. Vì mải rong chơi suốt mùa hè.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ truyện Kiến và ve và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ve rủ kiến ca hát.
b. Kiến không làm theo lời rủ của ve vì kiến phải tìm thức ăn.
c. Ve ân hận vì mải rong chơi suốt mùa hè.
Câu 2
Nói về điều em học được từ câu chuyện Kiến và ve.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Điều em học được từ câu chuyện là không nên mải chơi, phải chăm chỉ làm việc.