Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Hoàn thành bảng sau vào vở.

1.png

Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số?

Phương pháp giải:

Đưa số vào trong căn rồi bình phương.

Lời giải chi tiết:

1_1.png

Căn bậc hai số học của bình phương của một số là 1 số không âm.

TH1

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Tính

a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} \)

b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}} \)

c) \( - 2\sqrt {{3^2}}  + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2}\)

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất: Với mọi số thực a, ta có \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\).

Lời giải chi tiết:

a) \(\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}}  = \left| { - 0,4} \right| = 0,4\)

b) \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{4}{9}} \right)}^2}}  =  - \left| { - \frac{4}{9}} \right| =  - \frac{4}{9}\)

c) \( - 2\sqrt {{3^2}}  + {\left( { - \sqrt 6 } \right)^2} =  - 2.\left| 3 \right| + 6 =  - 2.3 + 6 = 0\)

TH2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)

b) \(\sqrt {{a^2}}  + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất: Với biểu thức A bất kì, ta có \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\), nghĩa là:

\(\sqrt {{A^2}}  = A\) khi \(A \ge 0\)

\(\sqrt {{A^2}}  =  - A\) khi \(A < 0\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}}  = \left| {2 - \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5  - 2\)

(Vì \(2 - \sqrt 5 \) < 0)

b) \(\sqrt {{a^2}}  + \sqrt {{{( - 3a)}^2}} \) với a > 0.

\(\sqrt {{a^2}}  + \sqrt {{{( - 3a)}^2}}  = \left| a \right| + \left| { - 3a} \right| = a + 3a = 4a\).