- Trang chủ
- Lớp 11
- Ngữ văn Lớp 11
- Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại) Chân trời sáng tạo
- Tổng hợp 50 bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Thông điệp từ thiên nhiên
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Bài Đọc trang 5 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 10 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 11 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 11 SBT Văn 11
- 1. Phân tích tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 2. Phân tích hình tượng dòng sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 3. So sánh hình tượng sông Đà trong tùy bút “Người lái đò sông Đà” và sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 4. Phân tích cái tôi trữ tình của Hoàng Phủ Ngọc Tường tỏng bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 5. Phân tích vẻ đẹp của con sông Hương ở "thượng nguồn" mà em cảm nhận được qua bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 6. Vẻ đẹp xứ Huế qua hai tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) và Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
- 10. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ ngoại ô Kim Long đến Cồn Hến
- 11. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ đoạn "Sông Hương rời khỏi kinh thành ra đi"
- 12. Phẩm chất của dòng sông Hương qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 14. Cái tôi của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 15. Hình tượng dòng sông Hương trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 16. Phân tích ý nghĩa nhan đề bài thơ Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 17. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của sông Hương ở vùng đồng bằng và nơi con sông chảy vào thành phố trong bài bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 18. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của dòng sông Hương nơi đầu nguồn
- 19. Chất thơ trong bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 20. Nét đặc trưng của dòng sông Hương khi chảy vào thành phố trong bút kí Ai đặt tên cho dòng sông?
- 13. Chứng minh nét riêng trong lối viết kí của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 7. Phân tích văn bản Cõi lá
- 8. Phân tích văn bản Chiều xuân
- 9. Phân tích văn bản Trăng sáng trên đầm sen
-
Bài 2: Hành trang vào tương lai
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Bài Đọc trang 22 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 25 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 26 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 27 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Phân tích văn bản Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Phân tích văn bản Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
-
Bài 3: Khát khao đoàn tụ
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Bài Đọc trang 35 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 38 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 40 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 41 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Lời tiễn dặn
- 2. Đoạn trích cho biết điều gì về không gian tồn tại và đời sống văn hóa tinh thần của đồng bài dân tộc Thái - chủ nhân truyện thơ Tiễn dặn người yêu?
- 3. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một đoạn thơ trong văn bản Lời tiễn dặn đã để lại cho bạn những ấn tượng thật sự sâu sắc.
- 4. Phân tích văn bản Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 5. Phân tích văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 6. Phân tích văn bản Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
-
Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Bài Đọc trang 51 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 61 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 64 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 64 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Sơn Đòong - thế giới chỉ có một
- 2. Phân tích văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Phân tích bài thơ Chân quê
- 4. Qua bài thơ Chân quê, nêu quan điểm của em về việc giữ gìn nét văn hóa truyền thống
-
Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Bài Đọc trang 74 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 83 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 84 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 84 SBT Văn 11
- 7. Phân tích văn bản Sống hay không sống đó là vấn đề
- 8. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu cảm nhận của em về con người Hăm - lét được thể hiện qua lời độc thoại trong "Sống hay không sống đó là vấn đề"
- 9. Phân tích nhân vật Hăm - lét
- 2. Phân tích văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 5. Phân tích nhân vật Vũ Như Tô
- 6. Phân tích nhân vật Đan Thiềm
- 3. Phân tích tấn bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô
- 1. Phân tích những mâu thuẫn trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài"
- 4. Trình bày những xung đột trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 10. Phân tích văn bản Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ)
-
Bài 6: Sống với biển rừng bao la
- 1. Chiều sương
- 2. Muối của rừng
- 3. Tảo Phát Bạch Đế Thành
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Kiến và người
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 32
- 1. Bài Đọc trang 3 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 11 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 12 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 13 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Chiều sương
- 2. Phân tích văn bản Muối của rừng
- 3. Viết bài văn nghị luận về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong bài Muối của rừng
- 4. Phân tích văn bản Tảo phát Bạch Đế thành
- 5. Phân tích văn bản Kiến và người
-
Bài 7: Những điều trông thấy
- 1. Trao duyên
- 2. Độc “Tiểu Thanh Kí”
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 58
- 1. Bài Đọc trang 28 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 36 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 37 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 38 SBT Văn 11
- 1. Phân tích 12 câu đầu trong đoạn trích “Trao duyên”
- 2. Phân tích 8 câu cuối đoạn trích “Trao duyên”
- 3. Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều trong 10 dòng thơ cuối đoạn trích Trao duyên
- 4. Phân tích Nỗi đau của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 5. Phân tích Vẻ đẹp của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 7. Viết đoạn văn phân tích một biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều
- 6. Viết đoạn văn chỉ ra biểu hiện của sự “hiểu” và “thương" trong Trao duyên
- 8. Cảm nghĩ của bạn về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Thúy Kiều
- 9. Phân tích bài thơ “Độc tiểu thanh kí” của Nguyễn Du
- 10. Phân tích Tiếng khóc của Nguyễn Du trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”
- 11. Diderot – nhà văn , nhà triết học Pháp thế kỉ thứ 18 từng cho rằng : “Nghệ thuật là chỗ tìm ra cái phi thường trong cái bình thường và cái bình thường trong cái phi thường” Anh chị hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ qua đoạn trích “Độc
- 12. So sánh nội dung hai câu luận của Độc Tiểu Thanh kí với hai câu thơ của Truyện Kiều Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
- 15. Phân tích đoạn trích Trao duyên
- 13. Phân tích văn bản Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 14. Phân tích văn bản Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
-
Bài 8: Cái tôi - thế giới độc đáo
- 1. Nguyệt cầm
- 2. Thời gian
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Ét-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 65
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Gai
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng)
- 7. Giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh, pho tượng theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 76
- 1. Bài Đọc trang 49 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 53 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 54 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 54 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Nguyệt cầm
- 2. Phân tích văn bản Thời gian
- 3. Phân tích văn bản Gai
-
Bài 9: Những chân trời kí ức
-
-
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
-
Tổng hợp 50 bài văn Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Giăng sáng"
- 2. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đôi mắt"
- 3. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đời thừa"
- 4. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Số đỏ"
- 5. Phân tích tác phẩm "Sống mòn"
- 6. Phân tích tác phẩm “Bước đường cùng”
- 7. Phân tích tác phẩm "Đất rừng phương Nam"
- 8. Phân tích tác phẩm "Lều chõng"
- 9. Viết bài văn phân tích bài thơ Nói với con
- 10. Viết bài văn phân tích bài thơ Đợi mẹ
- 11. Viết bài văn phân tích bài thơ Đồng chí
- 12. Viết bài văn phân tích bài thơ Lá đỏ
- 13. Viết bài văn phân tích bài thơ Nắng mới
- 14. Viết bài văn phân tích bài thơ Nhớ đồng
- 15. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt
- 16. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Vũ Như Tô
- 17. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Romeo và Juliet
- 18. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Bệnh sĩ
- 19. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Trưởng giả học làm sang
-
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Tổng hợp 50 bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 2. Nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng
- 3. Nghị luận về nạn săn bắt thú hoang dã
- 4. Nghị luận về vấn đề tuổi trẻ cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống
- 5. Nghị luận về vấn đề cần cấm sử dụng vận dụng bằng ni lông để bảo vệ môi trường
- 6. Nghị luận về học sinh với vấn đề xây dựng trường học thân thiện
- 7. Nghị luận về học sinh với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- 8. Nghị luận về giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc thông qua việc tổ chức một lễ hội ở quê em
- 9. Nghị luận về trách nghiệm của con người đối với nơi mình sinh sống
- 10. Nghị luận về lối sống văn minh khi tham gia giao thông
- 11. Nghị luận về tính khiêm tốn trong cuộc sống
- 12. Nghị luận về đức tính chăm chỉ
- 13. Nghị luận về thói quen đưa ra chủ kiến của bản thân
- 14. Nghị luận về cách tổ chức cuộc sống cá nhân có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện nhân cách
- 15. Nghị luận về việc vì sao học sinh cần tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở địa phương
- 16. Nghị luận về ý nghĩa của phát ngôn có trách nhiệm trong giao tiếp xã hội
- 17. Nghị luận về việc tiếp thu ý kiến của người khác và việc khẳng định tính tự chủ của bản thân
- 18. Nghị luận về việc thực hành lối sống xanh
- 19. Nghị luận về vấn đề đấu tranh cho bình đẳng giới
- 20. Nghị luận về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ lớp 11
- 21. Nghị luận về vấn đề tôn trọng sự khác biệt
- 22. Nghị luận về ý nghĩa của các diễn đàn, câu lạc bộ khởi nghiệp
-
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Tổng hợp 50 bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn thuyết minh về bài thơ Đồng Chí
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tác phẩm Chí Phèo
- 3. Viết bài thuyết minh về Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- 4. Viết bài văn thuyết minh về đoạn trích Hồi trống Cổ Thành
- 5. Viết bài văn thuyết minh văn bản Bình Ngô Đại Cáo
- 6. Viết văn bản thuyết minh về văn bản Truyện Kiều
-
-
Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng ô nhiễm môi trường
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tình trạng tôn thờ thần tượng một cách thái quá
- 3. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng vô cảm
- 4. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng chảy máu chất xám
- 5. Viết bài văn thuyết minh về hiệu ứng nhà kính
- 6. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng núi lửa
- 7. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng cầu vồng
- 8. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nhật thực
- 9. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nguyệt thực
- 10. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa sao băng
- 11. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng siêu trăng
- 12. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng thủy triều
- 13. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng động đất
- 14. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sóng thần
- 15. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng lũ lụt
- 16. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nước biển dâng
- 17. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng Trái Đất nóng lên
- 18. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng băng tan
- 19. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sa mạc hóa
- 20. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa
-
-
Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
-
Tổng hợp 50 bài viết nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Viết bài văn nghị luận về lòng trung thực
- 2. Viết bài văn nghị luận về bản lĩnh
- 3. Viết bài văn nghị luận về ý chí
- 4. Nghị luận về ý nghĩa của câu nói Đường đời không chỉ có một lối đi
- 5. Nghị luận về câu nói Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định chính mình
- 6. Nghị luận về ý kiến Có ba cách để tự làm giàu mình: mỉm cười, cho đi và tha thứ
- 7. Nghị luận bàn về vấn đề tôn sư trọng đạo
- 8. Nghị luận về sự thành công trong cuộc sống
- 9. Nghị luận về sức mạnh của lòng dũng cảm
- 10. Nghị luận về câu nói sống vì người khác mới là cuộc sống đáng quý
- 11. Nghị luận về câu nói ý chí là con đường về đích sớm nhất
- 12. Nghị luận về câu nói đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố
-
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong truyện ngắn Lão Hạc
- 2. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong tác phẩm Tắt đèn
- 3. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề tình yêu tổ quốc thông qua tác phẩm Hịch tướng sĩ
- 4. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề thi cử đối phó thông qua tác phẩm Tiến sĩ giấy
-
-
Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Hướng dẫn chung
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Hướng dẫn cách viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 1. Viết bài văn Nghị luận về văn hóa hội nhập
- 2. Viết bài văn Nghị luận về bạo lực học đường
- 3. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng nghiện game
- 4. Viết bài văn Nghị luận về chiến tranh
- 5. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 6. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề an toàn giao thông
- 7. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng vô cảm
- 8. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng tiêu cực trong thi cử
- 9. Viết bài văn Nghị luận về tác hại của mạng xã hội
- 10. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề: Sự ảnh hưởng của bùng nổ dân số
-
Nghị luận về thói quen đưa ra chủ kiến của bản thân lớp 11
Dàn ý chi tiết
1. Mở bài
Giới thiệu đến vấn đề cần nghị luận: Vai trò của chủ kiến với cuộc sống con người.
2. Thân bài
- Giải thích:
+ "Chủ kiến": Là những quan điểm, lập trường về một vấn đề.
+ "Người có chủ kiến" là người kiên định với quan điểm, lập trường của bản thân mà không bị tác động bởi những tác nhân bên ngoài.
- Vai trò của chủ kiến:
+ Giúp con người kiên định với mục tiêu ban đầu, có định hướng phát triển nhất quán, thống nhất.
+ Mang đến sự bình tĩnh khi đối diện với sự thay đổi của hoàn cảnh, không bị lung lay trước những bình luận trái chiều của mọi người.
+ Giúp con người nhìn nhận, đánh giá mọi vấn đề một cách tỉnh táo, sáng suốt.
+ Sống có chính kiến góp phần tạo nên những giá trị khác biệt.
- Phản đề: Sống không có chủ kiến sẽ:
+ Luôn bị dao động trước những lời đánh giá, phán xét của người khác.
+ Không kiên trì với mục tiêu ban đầu
+ Tự tạo áp lực tâm lí cho bản thân
- Liên hệ thực tiễn:
+ Có nhiều người sống không chủ kiến của bản thân
+ Bị nhầm lẫn giữa việc sống có chủ kiến với lối sống bảo thủ, cứng nhắc.
- Bài học:
+ Phát huy chủ kiến của bản thân để làm chủ cuộc sống.
+ Lắng nghe, tiếp thu những ý kiến, đánh giá của người khác một cách có chọn lọc.
3. Kết bài
- Khẳng định vai trò của chủ kiến
Bài siêu ngắn Mẫu 1
Cuộc sống chứa đựng muôn vàn những thách thức, để tạo nên giá trị, bản sắc riêng của bản thân, bên cạnh việc phát huy tài năng, sự cố gắng con người cần phải có chủ kiến, lập trường riêng.
"Chủ kiến" được hiểu là những quan điểm, lập trường, ý kiến mang tính cá nhân. Người có chủ kiến là người có quan điểm, lập trường nhất quán, họ kiên định với quan điểm của bản thân mà không bị tác động bởi những lời nói, hành động của người khác. Trước sự tác động của thế giới bên ngoài, việc giữ vững chính kiến của bản thân giúp con người kiên định với mục tiêu ban đầu, có định hướng phát triển nhất quán, thống nhất. Có chủ kiến là phẩm chất quan trọng giúp con người thực hiện được những ước mơ, hoài bão bởi người có chủ kiến sẽ luôn bình tĩnh trước sự thay đổi của hoàn cảnh, không bị lung lay trước những bình luận trái chiều của mọi người. Trước một sự vật, sự việc, mỗi người sẽ có một cách nhìn nhận, đánh giá khác nhau, bởi vậy việc giữ vững chủ kiến của bản thân là vô cùng quan trọng. Chúng ta sẽ không thể hoàn thành được mục tiêu của bản thân nếu cứ mãi bị tác động bởi hoàn cảnh hay mải chạy theo những quan điểm, nhận định chủ quan của người khác. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phân biệt rõ chủ kiến với tư duy bảo thủ, cố chấp. Sống có chủ kiến không có nghĩa là bỏ ngoài tai tất cả những đóng góp của người khác mà cần nhận thức, tiếp thu một cách chọn lọc mà không đánh mất đi khả năng đánh giá vấn đề, chính kiến riêng của bản thân.
Để làm chủ cuộc sống và đạt được những mục tiêu, hiện thực hóa những lí tưởng của bản thân, mỗi người cần có chủ kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài, bên cạnh đó cần tiếp thu có chọn lọc những ý kiến của người khác một cách tỉnh táo, sáng suốt.
Bài siêu ngắn Mẫu 2
Sống có chủ kiến không chỉ giúp cho con người sống đúng với "bản ngã" của mình mà còn là yếu tố quan trọng để giúp con người thành công.
"Chủ kiến" là những nhận định, đánh giá riêng. Khi có chủ kiến con người sẽ phát huy được sự tỉnh táo, sáng suốt trong bất kì hoàn cảnh nào mà không bị dao động, hoang mang trước những tác động của ngoại cảnh. Trước một vấn đề mỗi người sẽ có cách đánh giá riêng bởi họ tiếp nhận bằng lăng kính chủ quan, nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, bởi vậy mà quan điểm nào cũng đáng được tôn trọng và cũng không ai có thể ép người khác phải có cùng quan điểm, lập trường với mình. Trong cuộc sống sẽ có rất nhiều lần ý kiến, quan điểm của bạn sẽ đi ngược lại với mọi người, thế nhưng không có nghĩa là suy nghĩ của bản là sai. Kiên định với ý kiến, lập trường của mình sẽ góp phần tạo nên những giá trị khác biệt. Tuy nhiên cũng cần nhìn nhận khách quan về hoàn cảnh, về tính khả thi của những ý kiến, tránh việc bảo thủ với những ý tưởng viển vông, không có khả năng thực hiện trong cuộc sống. Sống có chủ kiến không có nghĩa là từ chối mọi lời góp ý, nhận xét của người khác.
Hãy lắng nghe những lời góp ý để giúp bản thân có cái nhìn sâu rộng, khái quát hơn về vấn đề, tuy nhiên hãy tiếp thu một cách sáng suốt, tỉnh táo và có chính kiến. Để làm chủ hoàn cảnh và hạn chế những tác động tiêu cực từ cuộc sống, chúng ta cần có sự chuẩn bị, suy nghĩ kĩ lưỡng trước khi đưa ra bất kì quyết định nào. Khi có sự chuẩn bị, suy nghĩ thấu đáo thì chúng ta sẽ tự tin hơn vào chủ kiến của bản thân.
Bài siêu ngắn Mẫu 3
Có ý kiến cho rằng: "Mỗi người cần có chủ kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài". Câu nói đã khẳng định sự cần thiết của chủ kiến của con người khi "đối diện" với những tác động của cuộc sống. Hiểu một cách đơn giản "chủ kiến" là những quan điểm, ý kiến riêng. Khi có chủ kiến, con người sẽ có cách nhìn nhận, đánh giá mọi vấn đề một cách tỉnh táo, sáng suốt, họ cũng sẽ không bị động trước hoàn cảnh mà chủ động lên phương án giải quyết, xử lí sao cho hiệu quả nhất. Người có chủ kiến sẽ dễ dàng đạt được thành công vì họ dám nghĩ, dám làm mà không bị những tác động của cuộc sống làm cho nhụt chí, nản lòng hay làm chệch đi hướng phát triển ban đầu. Ngược lại, nếu không có chủ kiến, lập trường con người sẽ dễ bị tác động bởi hoàn cảnh, bởi những lời đánh giá, phán xét của người khác. Khi ấy con người sẽ bị hoang mang, dao động với những việc mình đang làm, vô hình chung tạo áp lực tâm lí cho bản thân. Tiếp thu những lời đánh giá, góp ý thiện tâm, thiện ý của người khác để hoàn thiện, phát triển bản thân là tốt, tuy nhiên chúng ta cũng cần tỉnh táo để phân biệt đúng sai, cần phát huy được chính kiến của bản thân khi tiếp nhận những góp ý bởi không phải lời góp ý nào cũng là chân thành và đúng đắn.
Bàn về chủ kiến, ca dao xưa có câu "Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân", tiếp thu lời răn dạy của cha ông, chúng ta hãy giữ vững lập trường, chủ kiến của bản thân để làm chủ cuộc đời, tránh những tác động tiêu cực từ thế giới bên ngoài.
Bài tham khảo Mẫu 1
Mỗi con người chỉ có một cuộc đời, và vì vậy, tại sao chúng ta lại phải cố gắng làm cho bản thân trở nên giống ai khác? Hãy sống tự do, tự chủ với sự độc đáo của bản thân và giữ vững lập trường riêng giữa những áp lực từ thế giới bên ngoài. Sự tự tin trong bản thân và việc sống đúng chính mình là điều quan trọng.
Người sống là chính mình luôn tự tin vào khả năng của mình và tự hào về ngoại hình của mình. Họ không so sánh mình với người khác và không bị ám ảnh bởi cuộc sống của người khác. Thay vì vậy, họ có mục tiêu, kế hoạch, ước mơ và biết cố gắng để đạt được những mục tiêu đó.
Thêm vào đó, người sống là chính mình không dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác và luôn có quan điểm riêng. Họ biết cách bảo vệ và duy trì quan điểm của mình mà không để cho bất kỳ áp lực nào từ bên ngoài ảnh hưởng đến nó.
Việc sống là chính mình mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng. Mỗi người sống là chính mình mang đến sự đa dạng, màu sắc và cá tính riêng biệt. Từ đó, chúng ta có cơ hội học hỏi và tiếp thu những điểm mạnh từ người khác để phát triển bản thân. Hơn nữa, sự kiên định trong lập trường giúp chúng ta có động lực và niềm tin để thực hiện những kế hoạch của mình.
Ngược lại, khi chúng ta không là chính mình, chúng ta chỉ đơn giản là bản sao của người khác, tự cấp, và cuộc sống trở nên vô nghĩa. Nhiều người tự ti vào bản thân, không tin tưởng khả năng của mình, và luôn tập trung vào nhược điểm của bản thân. Họ sống trong sự so sánh và ao ước trở nên giống người khác. Nếu không thay đổi cách sống này, họ sẽ dần mất đi cái tôi của mình.
Có chủ kiến không chỉ giúp ta thể hiện bản thân mà còn giúp ta đối mặt với cuộc sống. Cuộc đời thường được ví như một loạt sự lựa chọn, và không có chính kiến sẽ khiến người ta trôi dạt như một chiếc lá rơi giữa đường. Chủ kiến có thể coi như một chiếc chìa khóa mở ra cánh cửa tới những cơ hội mới và những trải nghiệm khám phá. Điều này đồng thời là ánh sáng dẫn đường giúp ta không bị lạc lối giữa mê cung cuộc đời. Vì vậy, chủ kiến là một đức tính quan trọng, đóng vai trò như ngọn đuốc dẫn lối giúp ta tự hiểu và khám phá giá trị của bản thân mình.
Bài tham khảo Mẫu 2
Câu ca dao "Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân" đặt ra cho chúng ta nhiều cơ hội suy tư về chủ kiến cá nhân khi đối mặt với áp lực và tác động từ xung quanh. Nhưng chủ kiến là gì và tại sao nó lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày? Chủ kiến đại diện cho quan điểm và lập trường của chúng ta. Người có chủ kiến thường có lập trường riêng, không dễ bị đánh bại hoặc thay đổi quan điểm bởi lời nói và hành động của người khác.
Sống với chủ kiến không chỉ giúp con người thể hiện bản dạng riêng của họ mà còn là một yếu tố quan trọng đưa họ đến thành công. Chủ kiến đại diện cho sự riêng biệt trong nhận thức và đánh giá. Khi chúng ta có chủ kiến, chúng ta thể hiện sự tỉnh táo và suy nghĩ mạch lạc trong mọi tình huống, không bị đánh bại hoặc hoang mang trước áp lực của bên ngoài.
Trước mỗi tình huống, mỗi người có cách đánh giá riêng, dựa trên góc nhìn cá nhân và quan điểm đặc biệt của họ. Vì vậy, tất cả các quan điểm đều xứng đáng được tôn trọng, và không ai có quyền ép buộc người khác phải chấp nhận quan điểm hay lập trường giống với mình. Trong cuộc sống, sẽ có nhiều lúc quan điểm của bạn sẽ trái ngược với ý kiến của đa số, nhưng điều này không tức là suy nghĩ của bạn là sai. Việc kiên trì với quan điểm và lập trường riêng có thể tạo ra giá trị và sự khác biệt.
Tuy nhiên, đừng mất đi cái nhìn khách quan về hoàn cảnh và khả năng thực hiện của những quan điểm này. Hãy tránh những ý tưởng không thực tế và không khả thi trong cuộc sống. Sống với chủ kiến không nghĩa là từ chối tất cả những góp ý và nhận xét từ người khác. Hãy lắng nghe những góp ý này để cải thiện cái nhìn sâu rộng và khách quan hơn về vấn đề. Tuy nhiên, hãy tiếp thu những góp ý này một cách tỉnh táo và sáng suốt, để có thể duy trì chính kiến của mình.
Để kiểm soát tình hình và giảm bớt tác động tiêu cực từ cuộc sống, chúng ta cần phải chuẩn bị và suy nghĩ kỹ càng trước khi đưa ra quyết định nào. Bằng việc có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và suy nghĩ thấu đáo, chúng ta sẽ tăng thêm sự tự tin vào chính kiến của mình.
Bài tham khảo Mẫu 3
Mỗi cá nhân khi chào đời đều mang trong mình một đặc điểm độc đáo, một tâm hồn riêng biệt, và một con người không giống bất kì ai khác. Cuộc sống của mỗi người là một bức tranh độc lập, không ai giống ai, và không có người nào được sinh ra để bắt chước người khác.
Vì vậy, hãy tự mình xây dựng cuộc sống theo cách của mình và có quan điểm riêng. Chủ kiến là những suy nghĩ, quan điểm của riêng bạn, định hướng tư duy và lập trường trong cuộc sống. Người có chủ kiến là những người biết giữ vững quan điểm của họ, không dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những lời nói hay hành động của người khác. Chủ kiến giúp bạn duy trì mục tiêu và kế hoạch của mình, không bao giờ lạc hướng theo ý người khác.
Giá trị của bạn không phụ thuộc vào nơi bạn sinh ra, hoặc bắt đầu từ đâu. Nó được đo bằng những nỗ lực và cố gắng mà bạn bỏ ra trong cuộc sống để đạt được những mục tiêu của riêng bạn. Việc đạt được thành công luôn đòi hỏi những nỗ lực và khó khăn. Quá trình này sẽ giúp bạn khám phá giá trị thực sự của bản thân.
Từ chối chính bản thân là như bạn đang từ chối cơ hội để hoàn thiện mình. Đồng thời, có rất nhiều người chỉ theo đuổi theo phong trào, không có quan điểm cố định, và luôn thay đổi dựa trên ý kiến của người khác. Những người này thường gặp khó khăn trong việc đạt được thành công trong cuộc sống.
Trong mọi tình huống, mỗi người đều có suy tư và nhận định riêng, dựa trên góc nhìn và trải nghiệm cá nhân. Chủ kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài là cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn việc có chủ kiến riêng với việc sống kín đáo, không chịu nghe người khác, luôn tự cho mình đúng và tốt hơn người khác. Có lúc, ta cần phải lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ người khác để hiểu rõ hơn quan điểm của mình có đúng không. Vì vậy, quan trọng là chúng ta phải có lập trường vững vàng trong khi cũng biết cách thông minh và tỉnh táo tiếp thu những quan điểm khác nhau, sử dụng sự hiểu biết để đánh giá và điều chỉnh quan điểm của chúng ta.