- Trang chủ
- Lớp 2
- Tiếng việt Lớp 2
- VBT Tiếng Việt Lớp 2
- TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
- BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
-
TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1
-
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
-
BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Viết: Nghe - viết: Đồng hồ báo thức. Chữ hoa Ă, Â
- 3. Đọc: Một ngày hoài phí
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Một ngày hoài phí
- 5. Viết: Viết tự thuật
- 6. Góc sáng tạo: Bạn là ai?
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2. Bài đọc 2: Một ngày hoài phí
-
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
-
BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
- 1. Chia sẻ và đọc: Giờ ra chơi
- 2. Viết: Nghe - viết: Giờ ra chơi. Chữ hoa C
- 3. Đọc: Phần thưởng
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Phần thưởng
- 5. Viết: Lập danh sách học sinh
- 6. Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Giờ ra chơi
- 2. Bài đọc 2: Phần thưởng
-
BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
- 1. Chia sẻ và đọc: Cái trống trường em
- 2. Viết: Tập chép: Dậy sớm. Chữ hoa D
- 3. Đọc: Trường em
- 4. Nói và nghe: Nói lời chào, lời chia tay. Giới thiệu về trường em
- 5. Viết: Luyện tập viết tên riêng; Nội quy
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về trường học
- 1. Bài đọc 1: Cái trống trường em
- 2. Bài đọc 2: Trường em
-
BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Sân trường em
- 2. Viết: Nghe - viết: Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ
- 3. Đọc: Chậu hoa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Chậu hoa
- 5. Viết: Viết về một lần mắc lỗi
- 6. Góc sáng tạo: Ngôi trường mơ ước
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Sân trường em
- 2. Bài đọc 2: Chậu hoa
-
BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
-
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bức tranh bàn tay
- 2. Viết: Tập chép: Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G
- 3. Đọc: Những cây sen đá
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Những cây sen đá
- 5. Viết: Viết về thầy cô
- 6. Góc sáng tạo: Thầy cô của em
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Bức tranh bàn tay
- 2. Bài đọc 2: Những cây sen đá
-
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- 1. Tiết 1, 2: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 9, 10
-
BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
-
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
- 1. Chia sẻ và đọc: Có chuyện này
- 2. Viết: Nghe - viết: Các nhà toán học của mùa xuân. Chữ hoa I
- 3. Đọc: Ươm mầm
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Cậu bé đứng ngoài lớp học
- 5. Viết: Viết về một đồ vật yêu thích
- 6. Góc sáng tạo: Câu đố về đồ dùng học tập
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Có chuyện này
- 2. Bài đọc 2: Ươm mầm
-
BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
-
BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
- 2. Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
- 3. Đọc: Vầng trăng của ngoại
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
- 5. Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
- 6. Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Bà nội, bà ngoại
- 2. Bài đọc 2: Vầng trăng của ngoại
-
BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
- 1. Chia sẻ và đọc: Con chả biết được đâu
- 2. Viết: Nghe - viết: Cho con. Chữ hoa M
- 3. Đọc: Con nuôi
- 4. Nói và nghe: Nghe - trao đổi về nội dung bài hát: Ba ngọn nến lung linh
- 5. Viết: Viết về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về bố mẹ
- 1. Bài đọc 1: Con chả biết được đâu
- 2. Bài đọc 2: Con nuôi
-
BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN
- 1. Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
- 2. Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
- 3. Đọc: Sự tích cây vú sữa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
- 5. Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
- 6. Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
- 7. Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Nấu bữa cơm đầu tiên
- 2. Bài đọc 2: Sự tích cây vú sữa
-
BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA
-
BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
- 1. Chia sẻ và đọc: Tiếng võng kêu
- 2. Viết: Nghe - viết: Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ
- 3. Đọc: Câu chuyện bó đũa
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Câu chuyện bó đũa
- 5. Viết: Tập viết tin nhắn
- 6. Góc sáng tạo: Chúng tôi là anh chị em
- 7. Tự đánh giá: Em biết những gì, làm được những gì?
- 1. Bài đọc 1: Tiếng võng kêu
- 2. Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa
-
BÀI 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
- 1. Tiết 1, 2 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì I - Tiết 9, 10
-
-
VBT TIẾNG VIỆT - TẬP 2
-
BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ
-
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
- 1. Chia sẻ và đọc: Con trâu đen lông mượt
- 2. Viết: Nghe - viết: Trâu ơi. Chữ hoa Q
- 3. Đọc: Con chó nhà hàng xóm
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học Con chó nhà hàng xóm
- 5. Viết: Thời gian biểu. Lập thời gian biểu buổi tối
- 6. Góc sáng tạo: Viết về vật nuôi
- 1. Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt
- 2. Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm
-
BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
- 1. Viết: Lập thời gian biểu một ngày đi học
- 2. Chia sẻ và đọc: Tiếng vườn
- 3. Viết: Nghe - viết: Tiếng vườn. Chữ hoa R
- 4. Đọc: Cây xanh với con người
- 5. Nói và nghe: Quan sát tranh ảnh cây, hoa, quả
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về cây cối
- 1. Bài đọc 1: Tiếng vườn
- 2. Bài đọc 2: Cây xanh với con người
-
BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
- 1. Chia sẻ và đọc: Chim én
- 2. Viết: Nghe - viết: Chim én. Chữ hoa T
- 3. Đọc: Chim rừng Tây Nguyên
- 4. Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài chim
- 5. Viết: Viết về đồ chơi hình một loài chim
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về các loài chim
- 1. Bài đọc 1: Chim én
- 2. Bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên
-
BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
- 1. Chia sẻ và đọc: Bờ tre đón khách
- 2. Viết: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên. Chữ hoa U, Ư
- 3. Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Con quạ thông minh
- 5. Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim
- 6. Góc sáng tạo: Thông điệp từ loài chim
- 1. Bài đọc 1: Bờ tre đón khách
- 2. Bài đọc 2: Chim sơn ca và bông cúc trắng
-
BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
- 1. Chia sẻ và đọc: Sư tử xuất quân
- 2. Viết: Nghe - viết: Sư tử xuất quân. Chữ hoa V
- 3. Đọc: Động vật "bế" con thế nào?
- 4. Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài vật
- 5. Viết: Viết về đồ chơi hình một loài vật
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về các loài vật
- 1. Bài đọc 1: Sư tử xuất quân
- 2. Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào?
-
BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG
-
BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
- 1. Tiết 1, 2: Ôn tập giữa học kì II
- 2. Tiết 3, 4: Ôn tập giữa học kì II
- 3. Tiết 5, 6: Ôn tâp giữa học kì II
- 4. Tiết 7, 8: Ôn tập giữa học kì II
- 5. Tiết 9, 10: Ôn tập giữa học kì II
- 1. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 7, 8
- 3. Bài Ôn tập giữa học kì II - Tiết 9, 10
-
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
-
BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
-
BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM
- 1. Chia sẻ và đọc: Bé xem tranh
- 2. Viết: Nghe - viết: Bản em. Chữ hoa M (kiểu 2)
- 3. Đọc: Rơm tháng Mười
- 4. Nói và nghe: Nói về một trò chơi, món ăn của quê hương
- 5. Viết: Viết về một trò chơi, món ăn của quê hương
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về quê hương
- 1. Bài đọc 1: Bé xem tranh
- 2. Bài đọc 2: Rơm tháng Mười
-
BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
-
BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM
- 1. Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên
- 2. Viết: Nghe - viết: Con Rồng cháu Tiên. Chữ hoa Q (kiểu 2)
- 3. Đọc: Thư Trung thu
- 4. Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con Rồng cháu Tiên
- 5. Viết: Viết về đất nước, con người Việt Nam
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về người Việt Nam
- 1. Bài đọc 1: Con rồng cháu tiên
- 2. Bài đọc 2: Thư Trung Thu
-
BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA
- 1. Chia sẻ và đọc: Con đường của bé
- 2. Viết: Nghe - viết: Con đường của bé. Chữ hoa V (kiểu 2)
- 3. Đọc: Người làm đồ chơi
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: May áo
- 5. Viết: Viết về một người lao động ở trường
- 6. Góc sáng tạo: Những người em yêu quý
- 1. Bài đọc 1: Con đường của bé
- 2. Bài đọc 2: Người làm đồ chơi
-
BÀI 34: THIẾU NHI ĐẤT VIỆT
- 1. Chia sẻ và đọc: Bóp nát quả cam
- 2. Viết: Nghe - viết: Bé chơi. Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
- 3. Đọc: Những ý tưởng sáng tạo
- 4. Nói và nghe: Nghe - kể: Thần đồng Lương Thế Vinh
- 5. Viết: Viết về một thiếu nhi Việt Nam
- 6. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về thiếu nhi
- 1. Bài đọc 1: Bóp nát quả cam
- 2. Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo
-
BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- 1. Tiết 1, 2 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 2. Tiết 3, 4 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 3. Tiết 5, 6 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 4. Tiết 7, 8 - Đánh giá và luyện tập tổng hợp
- 5. Tiết 9, 10 - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết
- 1. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 3, 4
- 2. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 5, 6
- 3. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 7, 8
- 4. Bài Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9, 10
-
BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI
-
Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
Phần A
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành tập đọc, trong khi đọc cần chú ý:
- Đọc to, rõ ràng, diễn cảm
- Ngắt nghỉ rõ ràng, đúng chỗ
- Chú ý đọc đúng những từ khó
Phần B
Đọc và làm bài tập
Việc tốt
1. Chủ nhật, nhớ lời cô dặn về nhà cần làm việc tốt, Hùng định quét nhà. Nhưng chị Hà quét trước mất rồi.
Hùng đang không biết làm gì thì bác Cảnh sáng, nhờ trông giúp em bé.
Hùng trông em, chỉ mong bé khóc để dỗ. Nhưng bé cứ cười toe toét.
Lúc từ nhà bác Cảnh về, thấy một bà cụ đang tìm số nhà, Hùng ân cần chỉ giúp. Bà cứ khen Hùng mãi.
Về nhà, Hùng lấy nước uống, rồi rửa ấm chén.
2. Sáng thứ Hai, các bạn báo cáo cô giáo những việc tốt đã làm.
Hùng cũng kể việc mình đã làm. Kể xong, em nói:
- Em xin lỗi cô, em chưa làm được việc tốt nào ạ.
3. Cô giáo cười:
- Em đã làm được ba việc tốt rồi. Em rất đáng khen!
Theo PHONG THU
Câu hỏi
Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm được những việc gì?
Phương pháp giải:
Em hãy kể ba việc mà Hùng đã làm trong ngày.
Lời giải chi tiết:
Chủ nhật, Hùng đã làm được ba việc:
- Trông em bé giúp bác Cảnh
- Giúp đỡ một bà cụ tìm số nhà
- Rửa ấm chén.
Câu 2
Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:
a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm.
b) Vì đó không phải những việc khó.
c) Vì Hùng làm chưa xong việc.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại nội dung bài để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hùng nghĩ đó chưa phải là việc tốt bởi vì Hùng cho rằng đó không phải những việc khó.
Chọn đáp án: b
Câu 3
Câu 3: Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình.
Lời giải chi tiết:
Cả ba việc bạn Hùng làm em đều thích vì bạn đã biết giúp mẹ, giúp bác Cảnh và cả một cụ già không quen biết bằng chính khả năng của mình.
Câu 4
Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:
a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế □
b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ □
c) Cháu là một cậu bé ngoan □ Bà cảm ơn cháu nhé!
Phương pháp giải:
- dấu chấm: đặt cuối câu kể sự việc
- dấu chấm hỏi: đặt dưới câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?
b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?
c) Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháu nhé!
Câu 5
Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp lại thế nào:
a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?
b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé?
c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để nói lời đáp phù hợp.
a. Đáp lời yêu cầu, đề nghị
b + c. Đáp lời cảm ơn
Lời giải chi tiết:
a. Dạ vâng ạ. Bác để cháu trông em giúp cho.
b. Dạ không có gì đâu ạ.
c. Dạ chuyện nhỏ thôi ạ.
Câu 6
Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt rồi sắp xếp lại theo đúng thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Xếp các tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái như sau: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến