- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- SGK Toán Lớp 6 Chân trời sáng tạo
- GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Chân trời sáng tạo
- CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN
-
Toán 6 tập 1
-
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
- Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài 9. Ước và bội
- Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
- Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Bài tập cuối chương 1
-
CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN
-
-
Toán 6 tập 2
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
-
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trả lời hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Đề bài
a) Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5.
Hãy tính x,y và x:y.
b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các
phép tính sau:
(-14,3).(-2,5) = ? (-14,3):(-2,5) = ? (-14,3). (2,5) = ?
(-14,3): (2,5) = ? (14,3).(-2,5) = ? (14,3):(-2,5) = ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.
- Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.
- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.
- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.
Lời giải chi tiết
a) x.y = 14,3. 2,5 = 35,75
x : y = 14,3 : 2,5 = 5,72
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 14,3} \right).\left( { - 2,5} \right) = 35,75\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\left( { - 14,3} \right):\left( { - 2,5} \right) = 5,72\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;}\\{\left( { - 14,3} \right).\left( {2,5} \right) = - 35,75}\\{\left( { - 14,3} \right):\left( {2,5} \right) = - 5,72\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\left( {14,3} \right){\rm{ }}.\left( { - 2,5} \right) = - 35,75\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\left( {14,3} \right){\rm{ }}.\left( { - 2,5} \right) = - 5,72}\end{array}\)
- Trả lời thực hành 3 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
- Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
- Trả lời thực hành 4 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
- Trả lời vận dụng 3 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
- Trả lời thực hành 5 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2