- Trang chủ
- Lớp 11
- Ngữ văn Lớp 11
- Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
- Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên) Chân trời sáng tạo
- Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Tổng hợp các bài văn mẫu trong sách
-
Bài 1: Thông điệp từ thiên nhiên
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 2. Cõi lá
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chiều xuân
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 20
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Trăng sáng trên đầm sen
- 6. Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- 7. Nói và nghe Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 35
- 1. Bài Đọc trang 5 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 10 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 11 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 11 SBT Văn 11
- 1. Phân tích tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 2. Phân tích hình tượng dòng sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 3. So sánh hình tượng sông Đà trong tùy bút “Người lái đò sông Đà” và sông Hương trong bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 4. Phân tích cái tôi trữ tình của Hoàng Phủ Ngọc Tường tỏng bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông”
- 5. Phân tích vẻ đẹp của con sông Hương ở "thượng nguồn" mà em cảm nhận được qua bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 6. Vẻ đẹp xứ Huế qua hai tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) và Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
- 10. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ ngoại ô Kim Long đến Cồn Hến
- 11. Vẻ đẹp của dòng sông Hương từ đoạn "Sông Hương rời khỏi kinh thành ra đi"
- 12. Phẩm chất của dòng sông Hương qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 14. Cái tôi của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 15. Hình tượng dòng sông Hương trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 16. Phân tích ý nghĩa nhan đề bài thơ Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 17. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của sông Hương ở vùng đồng bằng và nơi con sông chảy vào thành phố trong bài bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- 18. Phân tích hành trình đi tìm vẻ đẹp của dòng sông Hương nơi đầu nguồn
- 19. Chất thơ trong bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- 20. Nét đặc trưng của dòng sông Hương khi chảy vào thành phố trong bút kí Ai đặt tên cho dòng sông?
- 13. Chứng minh nét riêng trong lối viết kí của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
- 7. Phân tích văn bản Cõi lá
- 8. Phân tích văn bản Chiều xuân
- 9. Phân tích văn bản Trăng sáng trên đầm sen
-
Bài 2: Hành trang vào tương lai
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Hình tượng con người chinh phục thế giới trong "ông già và biển cả"
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- 8. Ôn tập trang 55
- 1. Bài Đọc trang 22 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 25 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 26 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 27 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- 2. Phân tích văn bản Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- 3. Phân tích văn bản Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
-
Bài 3: Khát khao đoàn tụ
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Lời tiễn dặn
- 2. Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 70
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- 7. Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 82
- 1. Bài Đọc trang 35 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 38 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 40 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 41 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Lời tiễn dặn
- 2. Đoạn trích cho biết điều gì về không gian tồn tại và đời sống văn hóa tinh thần của đồng bài dân tộc Thái - chủ nhân truyện thơ Tiễn dặn người yêu?
- 3. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một đoạn thơ trong văn bản Lời tiễn dặn đã để lại cho bạn những ấn tượng thật sự sâu sắc.
- 4. Phân tích văn bản Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- 5. Phân tích văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà
- 6. Phân tích văn bản Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
-
Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
- 2. Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chân quê
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 95
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
- 6. Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 7. Nói và nghe Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
- 8. Ôn tập trang 109
- 1. Bài Đọc trang 51 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 61 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 64 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 64 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Sơn Đòong - thế giới chỉ có một
- 2. Phân tích văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt
- 3. Phân tích bài thơ Chân quê
- 4. Qua bài thơ Chân quê, nêu quan điểm của em về việc giữ gìn nét văn hóa truyền thống
-
Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 2. Sống hay không sống - đó là vấn đề
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Chí khí anh hùng
- 4. Thực hành Tiếng Việt trang 127
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Âm mưu và tình yêu
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
- 7. Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc một bộ phim theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 140
- 1. Bài Đọc trang 74 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 83 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 84 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 84 SBT Văn 11
- 7. Phân tích văn bản Sống hay không sống đó là vấn đề
- 8. Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu cảm nhận của em về con người Hăm - lét được thể hiện qua lời độc thoại trong "Sống hay không sống đó là vấn đề"
- 9. Phân tích nhân vật Hăm - lét
- 2. Phân tích văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 5. Phân tích nhân vật Vũ Như Tô
- 6. Phân tích nhân vật Đan Thiềm
- 3. Phân tích tấn bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô
- 1. Phân tích những mâu thuẫn trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài"
- 4. Trình bày những xung đột trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
- 10. Phân tích văn bản Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ)
-
Bài 6: Sống với biển rừng bao la
- 1. Chiều sương
- 2. Muối của rừng
- 3. Tảo Phát Bạch Đế Thành
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 23
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Kiến và người
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 7. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 32
- 1. Bài Đọc trang 3 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 11 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 12 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 13 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Chiều sương
- 2. Phân tích văn bản Muối của rừng
- 3. Viết bài văn nghị luận về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong bài Muối của rừng
- 4. Phân tích văn bản Tảo phát Bạch Đế thành
- 5. Phân tích văn bản Kiến và người
-
Bài 7: Những điều trông thấy
- 1. Trao duyên
- 2. Độc “Tiểu Thanh Kí”
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 45
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
- 6. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 7. Nói và nghe Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học
- 8. Ôn tập trang 58
- 1. Bài Đọc trang 28 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 36 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 37 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 38 SBT Văn 11
- 1. Phân tích 12 câu đầu trong đoạn trích “Trao duyên”
- 2. Phân tích 8 câu cuối đoạn trích “Trao duyên”
- 3. Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều trong 10 dòng thơ cuối đoạn trích Trao duyên
- 4. Phân tích Nỗi đau của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 5. Phân tích Vẻ đẹp của Thúy Kiều qua đoạn trích “Trao duyên”
- 7. Viết đoạn văn phân tích một biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong Truyện Kiều
- 6. Viết đoạn văn chỉ ra biểu hiện của sự “hiểu” và “thương" trong Trao duyên
- 8. Cảm nghĩ của bạn về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Thúy Kiều
- 9. Phân tích bài thơ “Độc tiểu thanh kí” của Nguyễn Du
- 10. Phân tích Tiếng khóc của Nguyễn Du trong bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”
- 11. Diderot – nhà văn , nhà triết học Pháp thế kỉ thứ 18 từng cho rằng : “Nghệ thuật là chỗ tìm ra cái phi thường trong cái bình thường và cái bình thường trong cái phi thường” Anh chị hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ qua đoạn trích “Độc
- 12. So sánh nội dung hai câu luận của Độc Tiểu Thanh kí với hai câu thơ của Truyện Kiều Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
- 15. Phân tích đoạn trích Trao duyên
- 13. Phân tích văn bản Kính gửi cụ Nguyễn Du
- 14. Phân tích văn bản Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh
-
Bài 8: Cái tôi - thế giới độc đáo
- 1. Nguyệt cầm
- 2. Thời gian
- 3. Đọc kết nối chủ điểm Ét-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét
- 4. Thực hành tiếng Việt trang 65
- 5. Đọc mở rộng theo thể loại Gai
- 6. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng)
- 7. Giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh, pho tượng theo lựa chọn cá nhân
- 8. Ôn tập trang 76
- 1. Bài Đọc trang 49 SBT Văn 11
- 2. Bài Tiếng Việt trang 53 SBT Văn 11
- 3. Bài Viết trang 54 SBT Văn 11
- 4. Bài Nói và nghe trang 54 SBT Văn 11
- 1. Phân tích văn bản Nguyệt cầm
- 2. Phân tích văn bản Thời gian
- 3. Phân tích văn bản Gai
-
Bài 9: Những chân trời kí ức
-
-
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
-
Tổng hợp 50 bài văn Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Giăng sáng"
- 2. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đôi mắt"
- 3. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Đời thừa"
- 4. Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong "Số đỏ"
- 5. Phân tích tác phẩm "Sống mòn"
- 6. Phân tích tác phẩm “Bước đường cùng”
- 7. Phân tích tác phẩm "Đất rừng phương Nam"
- 8. Phân tích tác phẩm "Lều chõng"
- 9. Viết bài văn phân tích bài thơ Nói với con
- 10. Viết bài văn phân tích bài thơ Đợi mẹ
- 11. Viết bài văn phân tích bài thơ Đồng chí
- 12. Viết bài văn phân tích bài thơ Lá đỏ
- 13. Viết bài văn phân tích bài thơ Nắng mới
- 14. Viết bài văn phân tích bài thơ Nhớ đồng
- 15. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt
- 16. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Vũ Như Tô
- 17. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Romeo và Juliet
- 18. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Bệnh sĩ
- 19. Viết bài văn nghị luận về vở kịch Trưởng giả học làm sang
-
-
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
-
Tổng hợp 50 bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 2. Nghị luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng
- 3. Nghị luận về nạn săn bắt thú hoang dã
- 4. Nghị luận về vấn đề tuổi trẻ cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống
- 5. Nghị luận về vấn đề cần cấm sử dụng vận dụng bằng ni lông để bảo vệ môi trường
- 6. Nghị luận về học sinh với vấn đề xây dựng trường học thân thiện
- 7. Nghị luận về học sinh với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- 8. Nghị luận về giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc thông qua việc tổ chức một lễ hội ở quê em
- 9. Nghị luận về trách nghiệm của con người đối với nơi mình sinh sống
- 10. Nghị luận về lối sống văn minh khi tham gia giao thông
- 11. Nghị luận về tính khiêm tốn trong cuộc sống
- 12. Nghị luận về đức tính chăm chỉ
- 13. Nghị luận về thói quen đưa ra chủ kiến của bản thân
- 14. Nghị luận về cách tổ chức cuộc sống cá nhân có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện nhân cách
- 15. Nghị luận về việc vì sao học sinh cần tham gia các hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở địa phương
- 16. Nghị luận về ý nghĩa của phát ngôn có trách nhiệm trong giao tiếp xã hội
- 17. Nghị luận về việc tiếp thu ý kiến của người khác và việc khẳng định tính tự chủ của bản thân
- 18. Nghị luận về việc thực hành lối sống xanh
- 19. Nghị luận về vấn đề đấu tranh cho bình đẳng giới
- 20. Nghị luận về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ lớp 11
- 21. Nghị luận về vấn đề tôn trọng sự khác biệt
- 22. Nghị luận về ý nghĩa của các diễn đàn, câu lạc bộ khởi nghiệp
-
-
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Tổng hợp 50 bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
-
Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn thuyết minh về bài thơ Đồng Chí
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tác phẩm Chí Phèo
- 3. Viết bài thuyết minh về Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- 4. Viết bài văn thuyết minh về đoạn trích Hồi trống Cổ Thành
- 5. Viết bài văn thuyết minh văn bản Bình Ngô Đại Cáo
- 6. Viết văn bản thuyết minh về văn bản Truyện Kiều
-
-
Viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
-
Tổng hợp 50 bài viết văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng ô nhiễm môi trường
- 2. Viết bài văn thuyết minh về tình trạng tôn thờ thần tượng một cách thái quá
- 3. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng vô cảm
- 4. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng chảy máu chất xám
- 5. Viết bài văn thuyết minh về hiệu ứng nhà kính
- 6. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng núi lửa
- 7. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng cầu vồng
- 8. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nhật thực
- 9. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nguyệt thực
- 10. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa sao băng
- 11. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng siêu trăng
- 12. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng thủy triều
- 13. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng động đất
- 14. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sóng thần
- 15. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng lũ lụt
- 16. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng nước biển dâng
- 17. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng Trái Đất nóng lên
- 18. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng băng tan
- 19. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng sa mạc hóa
- 20. Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng mưa
-
-
Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
-
Tổng hợp 50 bài viết nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Viết bài văn nghị luận về lòng trung thực
- 2. Viết bài văn nghị luận về bản lĩnh
- 3. Viết bài văn nghị luận về ý chí
- 4. Nghị luận về ý nghĩa của câu nói Đường đời không chỉ có một lối đi
- 5. Nghị luận về câu nói Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định chính mình
- 6. Nghị luận về ý kiến Có ba cách để tự làm giàu mình: mỉm cười, cho đi và tha thứ
- 7. Nghị luận bàn về vấn đề tôn sư trọng đạo
- 8. Nghị luận về sự thành công trong cuộc sống
- 9. Nghị luận về sức mạnh của lòng dũng cảm
- 10. Nghị luận về câu nói sống vì người khác mới là cuộc sống đáng quý
- 11. Nghị luận về câu nói ý chí là con đường về đích sớm nhất
- 12. Nghị luận về câu nói đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố
-
-
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong truyện ngắn Lão Hạc
- 2. Viết bài văn Nghị luận về số phận của người nông dân trong tác phẩm Tắt đèn
- 3. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề tình yêu tổ quốc thông qua tác phẩm Hịch tướng sĩ
- 4. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề thi cử đối phó thông qua tác phẩm Tiến sĩ giấy
-
-
Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Hướng dẫn chung
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, văn học (truyện, thơ, kịch)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh) (hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
- 1. Hướng dẫn cách làm bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách làm văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản thuyết minh (về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội), (về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên)
- 1. Hướng dẫn cách viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học
- 1. Hướng dẫn cách viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 2. Tổng hợp các cách mở bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 3. Tổng hợp các cách kết bài cho văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống
-
Tổng hợp 50 bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
- 1. Viết bài văn Nghị luận về văn hóa hội nhập
- 2. Viết bài văn Nghị luận về bạo lực học đường
- 3. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng nghiện game
- 4. Viết bài văn Nghị luận về chiến tranh
- 5. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng xả rác bừa bãi
- 6. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề an toàn giao thông
- 7. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng vô cảm
- 8. Viết bài văn Nghị luận về hiện tượng tiêu cực trong thi cử
- 9. Viết bài văn Nghị luận về tác hại của mạng xã hội
- 10. Viết bài văn Nghị luận về vấn đề: Sự ảnh hưởng của bùng nổ dân số
-
Viết bài văn thuyết minh về hiện tượng Trái Đất nóng lên lớp 11
Dàn ý chi tiết
I. Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu về hiện tượng tự nhiên: Cuộc sống của con người ngày càng hiện đại, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như đời sống xã hội, tuy nhiên đi ngược lại với sự phát triển đó là sự suy thoái của môi trường.
- Đánh giá, nhận định, đưa ra cái nhìn bao quát về hiện tượng này: Trái Đất của chúng ta đang dần nóng lên và kéo theo đó là những hậu quả khôn lường, ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của con người cũng như các lĩnh vực về đời sống, văn hoá, xã hội.
II. Thân bài
1. Giải thích về hiện tượng trái đất nóng lên
- Hiện tượng trái đất nóng lên (biến đổi khí hậu toàn cầu): sự tăng nhiệt độ trung bình của hành tinh chúng ta trong một thời gian dài.
- Được cho là do sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính, do khí nhà kính như CO2 và các khí thải công nghiệp khác gây ra.
- Biểu hiện: Nhiệt độ trung bình trên toàn cầu đang tăng lên theo thời gian. Các báo cáo khoa học cho thấy nhiệt độ trung bình của hành tinh đã tăng khoảng 1 độ Celsius so với thời kỳ tiền công nghiệp.
2. Nguyên nhân của hiện tượng
- Nguyên nhân chính của hiện tượng trái đất nóng lên là sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính: quá trình mà khí nhà kính giữ lại nhiệt từ mặt đất và không cho nhiệt thoát ra không gian, làm tăng nhiệt độ trung bình của hành tinh.
- Hoạt động của con người: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than, dầu mỏ và khí đốt dẫn đến khí CO2 được thải ra vào khí quyển; các hoạt động như công nghiệp, nông nghiệp, và phá rừng cũng tạo ra các khí thải như CH4 và N2O.
- Sự phá hủy rừng, mở rộng đất canh tác, và đô thị hóa gây ra sự thay đổi trong sự hấp thụ và phát thải của hệ sinh thái → ảnh hưởng đến luồng khí và carbon trong môi trường, tác động lớn đến hiệu ứng nhà kính và nhiệt độ toàn cầu.
- Sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế của các quốc gia dẫn đến nhu cầu tăng cường sản xuất, tiêu thụ năng lượng, và sử dụng tài nguyên tự nhiên
3. Những hệ lụy khi trái đất nóng lên
- Sự tăng nhiệt độ làm tan chảy băng ở cả hai cực, góp phần làm tăng mực nước biển. → có thể gây nguy hiểm cho các khu vực ven biển, đồng cỏ, đồng bằng và các đảo quốc, khiến cho các khu vực này dễ bị ngập lụt và mất đi môi trường sống.
- Hiện tượng thời tiết cực đoan như cơn bão mạnh hơn, hạn hán kéo dài, mưa lớn và lũ lụt. → gây ra thiệt hại đáng kể cho hệ thống đường dẫn, nông nghiệp, nguồn nước và cuộc sống của con người.
- Gây ra sự suy thoái và mất môi trường sống tự nhiên như rừng, đại dương và vùng đầm lầy. → ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng sinh học, góp phần vào tình trạng tuyệt chủng của nhiều loài động và thực vật quan trọng.
- Với con người: tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, bao gồm việc gia tăng các bệnh nhiệt đới, các vấn đề về hô hấp do ô nhiễm không khí, và tác động tâm lý do tác động của môi trường thay đổi.
4. Giải pháp cho hiện tượng trái đất nóng lên
- Hạn chế việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và hạt nhân.
- Tăng cường năng suất năng lượng và hiệu quả sử dụng năng lượng trong các ngành công nghiệp và hộ gia đình.
- Cần thúc đẩy sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe điện và xe hơi chạy bằng năng lượng tái tạo.
- Thực hiện chính sách và chương trình khuyến khích tái chế, tái sử dụng và tiết kiệm tài nguyên là điều cần thiết.
III. Kết bài
- Khẳng định lại về hiện tượng tự nhiên: Trái đất nóng lên là một vấn đề đang gây lo ngại cho toàn cầu. Hiện tượng này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn tác động mạnh mẽ đến cuộc sống của chúng ta.
- Đưa ra những đánh giá/liên hệ cá nhân về hiện tượng tự nhiên này: Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, và chúng ta có trách nhiệm bảo vệ và bảo tồn nó cho thế hệ tương lai.
Bài siêu ngắn Mẫu 1
Hiện tượng Trái Đất nóng lên là một trong những vấn đề quan trọng và nguy cơ đe dọa tới sự sống của chúng ta. Đây là một hiện tượng toàn cầu, được gọi là hiện tượng "ấm lên toàn cầu" (global warming), nơi nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng cao hơn so với các năm trước đó.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là do sự thải ra môi trường của khí nhà kính, trong đó khí CO2 chiếm tỷ lệ lớn. Các nguồn thải chủ yếu bao gồm việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, và khí tự nhiên. Các hoạt động công nghiệp, đốt rừng, cháy nổ, và giao thông vận tải cũng đóng góp vào việc tăng lượng khí nhà kính trong không khí. Khí nhà kính tạo ra một lớp lưới chặn, ngăn cản bức xạ Mặt Trời phản xạ ra ngoài, làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
Trong bối cảnh ngày nay, việc nhận thức về hiện tượng này và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trở nên càng trọng yếu. Chúng ta cần phải hành động ngay từ bây giờ để bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta và để lại một môi trường sống tốt đẹp hơn cho thế hệ tương lai.
Bài siêu ngắn Mẫu 2
Hiện tượng Trái Đất nóng lên không chỉ giới hạn ở mức tăng trung bình về nhiệt độ. Các biến đổi khí hậu đã gây ra những thay đổi đáng kể trong môi trường sống và hoạt động của con người. Mùa hè kéo dài và trở nên nóng bức hơn, đặc biệt là tại các khu vực như sa mạc và bán hoang mạc. Nhiệt độ gia tăng gấp đôi tại các khu vực đất liền, dẫn đến sự mở rộng của sa mạc và thảm thực vật cháy khô, gây nguy hiểm cho sinh quyển và nguồn cung cấp thực phẩm.
Các hiện tượng nóng lên cũng tạo ra những thách thức đặc biệt đối với các khu vực cực lạnh. Sự tan chảy nhanh chóng của băng vĩnh cực và sông băng không chỉ làm tăng mực nước biển mà còn đe dọa đến sự sống của động vật và sinh quyển biển. Nước biển ấm lên còn làm tăng tốc độ bay hơi, tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của cơn bão mạnh mẽ, gây nguy hiểm cho cuộc sống và tài sản của con người.
Bài siêu ngắn Mẫu 3
Hiện tượng trái đất nóng lên là hiện tượng nền nhiệt trung bình của trái đất ngày càng tăng cao hơn trước. Mức nhiệt cao nhất mỗi năm ngày càng được nâng lên. Những ngày nóng bức của mùa hè cũng theo đó kéo dài, với sự xuất hiện của những mức nhiệt cao đến khó tin. Nhiệt độ tăng cao, không chỉ gây ảnh hưởng nặng nề đến sinh hoạt và hoạt động sản xuất của người dân. Mà còn gián tiếp gây nên các hiện tượng khó lường khác như băng tan ở hai cực, mực Trái Đất nóng lên lên. Đồng thời, nó còn góp phần giúp cho các thiên tai khác như bão lũ, động đất, sóng thần… có cơ hội được xuất hiện nhiều và mạnh mẽ hơn. Nguyên nhân của hiện tượng trái đất nóng lên là do lượng khí CO2 thải ra môi trường quá lớn từ các hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch phục vụ sản xuất công nghiệp. Cùng với đó là các hoạt động đốt rừng, và khí thải từ phương tiện di chuyển nhưng không đáng kể. Lượng khí nhà kính (có CO2 chiếm 90%) đó bay ra ngoài bầu khí quyển, hình thành tấm lưới ngăn bức xạ mặt trời thoát ra ngoài, làm trái đất ngày càng nóng lên. Vì vậy, có thể nói con người chính là tác nhân chính của hiện tượng này.
Sự đáng sợ của hiện tượng nóng lên toàn cầu, là nó trở thành bàn đạp cho nhiều loại hình thiên tai đáng sợ khác. Vì vậy, muốn cởi nút thì phải tìm người thắt nút. Chính con người là tác nhân chính gây nên hiện tượng này, thì chúng ta cần phải nghiêm túc vạch ra các biện pháp phù hợp để ngăn cản sự bành trướng của hiện tượng trái đất nóng lên.
Bài tham khảo Mẫu 1
Cuộc sống của con người ngày càng hiện đại, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như đời sống xã hội, tuy nhiên đi ngược lại với sự phát triển đó là sự suy thoái của môi trường. Trái Đất của chúng ta đang dần nóng lên và kéo theo đó là những hậu quả khôn lường, ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của con người cũng như các lĩnh vực về đời sống, văn hoá, xã hội.
Hiện tượng trái đất nóng lên, còn được gọi là biến đổi khí hậu toàn cầu, là sự tăng nhiệt độ trung bình của hành tinh chúng ta trong một thời gian dài. Hiện tượng này được cho là do sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính, do khí nhà kính như CO2 và các khí thải công nghiệp khác gây ra. Nhiệt độ trung bình trên toàn cầu đang tăng lên theo thời gian. Đây là một biểu hiện rõ rệt của hiện tượng trái đất nóng lên. Các báo cáo khoa học cho thấy nhiệt độ trung bình của hành tinh đã tăng khoảng 1 độ Celsius so với thời kỳ tiền công nghiệp.
Nguyên nhân chính của hiện tượng trái đất nóng lên, hay biến đổi khí hậu toàn cầu, là sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính. Đây là quá trình mà khí nhà kính, như carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous oxide (N2O), giữ lại nhiệt từ mặt đất và không cho nhiệt thoát ra không gian, làm tăng nhiệt độ trung bình của hành tinh. Và có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Trước hết phải kể đến hoạt động của con người. Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than, dầu mỏ và khí đốt dẫn đến khí CO2 được thải ra vào khí quyển. Ngoài ra, các hoạt động như công nghiệp, nông nghiệp, và phá rừng cũng tạo ra các khí thải như CH4 và N2O. Sự phá hủy rừng, mở rộng đất canh tác, và đô thị hóa gây ra sự thay đổi trong sự hấp thụ và phát thải của hệ sinh thái. Điều này ảnh hưởng đến luồng khí và carbon trong môi trường, tác động lớn đến hiệu ứng nhà kính và nhiệt độ toàn cầu.Tổng hợp lại, hoạt động con người là nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng của khí nhà kính và hiện tượng trái đất nóng lên. Hơn nữa, sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế của các quốc gia dẫn đến nhu cầu tăng cường sản xuất, tiêu thụ năng lượng, và sử dụng tài nguyên tự nhiên. Điều này cũng góp phần vào việc thải ra lượng khí nhà kính lớn hơn vào khí quyển.
Hiện tượng trái đất nóng lên gây ra nhiều hậu quả đáng lo ngại đối với môi trường và cuộc sống của chúng ta. Sự tăng nhiệt độ làm tan chảy băng ở cả hai cực, góp phần làm tăng mực nước biển. Điều này có thể gây nguy hiểm cho các khu vực ven biển, đồng cỏ, đồng bằng và các đảo quốc, khiến cho các khu vực này dễ bị ngập lụt và mất đi môi trường sống. Nó còn có thể gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan như cơn bão mạnh hơn, hạn hán kéo dài, mưa lớn và lũ lụt. Những hiện tượng này có thể gây ra thiệt hại đáng kể cho hệ thống đường dẫn, nông nghiệp, nguồn nước và cuộc sống của con người. Hơn nữa, sự tăng nhiệt độ và biến đổi khí hậu gây ra sự suy thoái và mất môi trường sống tự nhiên như rừng, đại dương và vùng đầm lầy. Điều này ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng sinh học, góp phần vào tình trạng tuyệt chủng của nhiều loài động và thực vật quan trọng. Với con người, nó gây ra tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, bao gồm việc gia tăng các bệnh nhiệt đới, các vấn đề về hô hấp do ô nhiễm không khí, và tác động tâm lý do tác động của môi trường thay đổi.
Để giải quyết vấn đề trái đất nóng lên, chúng ta cần hạn chế việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và hạt nhân. Đồng thời, cần tăng cường năng suất năng lượng và hiệu quả sử dụng năng lượng trong các ngành công nghiệp và hộ gia đình. Hơn nữa, cần thúc đẩy sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe điện và xe hơi chạy bằng năng lượng tái tạo. Đồng thời, khuyến khích việc đi bộ, xe đạp và chia sẻ giao thông để giảm lượng khí thải từ phương tiện cá nhân. Ngoài ra, thực hiện chính sách và chương trình khuyến khích tái chế, tái sử dụng và tiết kiệm tài nguyên là điều cần thiết. Việc này giúp giảm lượng rác thải, tiêu thụ năng lượng và tài nguyên tự nhiên.
Trái đất nóng lên là một vấn đề đang gây lo ngại cho toàn cầu. Hiện tượng này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn tác động mạnh mẽ đến cuộc sống của chúng ta. Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, và chúng ta có trách nhiệm bảo vệ và bảo tồn nó cho thế hệ tương lai. Bằng việc đối mặt với thực tế và hành động từng bước, chúng ta có thể thay đổi tương lai và xây dựng một môi trường sống bền vững cho tất cả mọi người.
Bài tham khảo Mẫu 2
Trái Đất nóng lên, hiện tượng gần đây ngày càng trở nên trầm trọng và đe dọa sự cân bằng môi trường sống của chúng ta. Hiện Đại hóa và sự phát triển của xã hội loài người chính là những nguyên nhân chủ yếu khiến cho hành tinh xanh trở nên "nóng bỏng" hơn từng ngày.
Hiện tượng nóng lên của Trái Đất, còn được biết đến với tên gọi "ấm lên toàn cầu," không chỉ đơn giản là sự gia tăng về nhiệt độ mà còn là hệ quả của sự tăng trung bình về nhiệt độ trái đất. Tính đến hiện nay, mỗi năm chúng ta đều chứng kiến sự tăng cao liên tục của nhiệt độ trung bình, cũng như mức nhiệt cao nhất mỗi năm được nâng lên. Mùa hè kéo dài và ngày nắng nóng trở nên khó chịu hơn, tạo ra những thách thức đối với sinh hoạt hàng ngày và sản xuất.
Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng nóng lên này là thải khí nhà kính vào môi trường, trong đó có khí CO2 chiếm đến hơn 90%. Nguồn gốc chủ yếu của khí nhà kính là từ hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các hoạt động công nghiệp, đốt rừng, cháy nổ và giao thông vận tải cũng đóng góp không nhỏ vào tình trạng này. Những khí này bay ra khỏi khí quyển, tạo thành một lớp lưới ngăn chặn bức xạ Mặt Trời thoát ra, làm tăng nhiệt độ trái đất.
Sự nóng lên không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta mà còn tạo ra những hậu quả phức tạp. Nhiệt độ gia tăng đã gấp đôi tốc độ tăng trung bình toàn cầu, làm mở rộng diện tích các sa mạc và bán hoang mạc, xâm lấn lên khu vực sinh sống của con người và làm cháy khô thảm thực vật. Sự nóng lên vượt bậc còn tạo ra hiện tượng tan chảy băng vĩnh cực, làm tăng mực nước biển và đe dọa các đảo và khu vực ven biển. Nước biển ấm lên còn thúc đẩy sự bay hơi, làm tăng cường cường độ và tầm ảnh hưởng của bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Các hậu quả này không chỉ đối mặt với con người mà còn làm thay đổi cả hệ sinh thái. Cuộc sống của nhiều loài sinh vật, kể cả con người, đang đối mặt với những khó khăn mới do tình trạng nhiệt độ tăng cao, nguồn nước và thức ăn trở nên khan hiếm. Ngoài ra, sự tăng nhiệt này còn làm tăng cơ hội xuất hiện của các hiện tượng thảm họa như bão lụt, động đất và dịch bệnh.
Để giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu, chúng ta cần những biện pháp quyết liệt. Việc giảm lượng khí thải CO2 từ các nguồn nhiên liệu hóa thạch, đầu tư vào năng lượng tái tạo, bảo vệ rừng nguyên sinh và tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường là những bước cần thiết. Chúng ta đang ở trong bước quan trọng để giữ cho Trái Đất không chỉ là nơi sống lý tưởng cho chúng ta mà còn cho thế hệ tương lai.
Bài tham khảo Mẫu 3
Hiện tượng Trái Đất nóng lên là một trong những vấn đề quan trọng và nguy cơ đe dọa tới sự sống của chúng ta. Đây là một hiện tượng toàn cầu, được gọi là hiện tượng "ấm lên toàn cầu" (global warming), nơi nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng cao hơn so với các năm trước đó.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là do sự thải ra môi trường của khí nhà kính, trong đó khí CO2 chiếm tỷ lệ lớn. Các nguồn thải chủ yếu bao gồm việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, và khí tự nhiên. Các hoạt động công nghiệp, đốt rừng, cháy nổ, và giao thông vận tải cũng đóng góp vào việc tăng lượng khí nhà kính trong không khí. Khí nhà kính tạo ra một lớp lưới chặn, ngăn cản bức xạ Mặt Trời phản xạ ra ngoài, làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
Tác động của hiện tượng Trái Đất nóng lên không chỉ giới hạn ở mức tăng trung bình về nhiệt độ. Các biến đổi khí hậu đã gây ra những thay đổi đáng kể trong môi trường sống và hoạt động của con người. Mùa hè kéo dài và trở nên nóng bức hơn, đặc biệt là tại các khu vực như sa mạc và bán hoang mạc. Nhiệt độ gia tăng gấp đôi tại các khu vực đất liền, dẫn đến sự mở rộng của sa mạc và thảm thực vật cháy khô, gây nguy hiểm cho sinh quyển và nguồn cung cấp thực phẩm.
Các hiện tượng nóng lên cũng tạo ra những thách thức đặc biệt đối với các khu vực cực lạnh. Sự tan chảy nhanh chóng của băng vĩnh cực và sông băng không chỉ làm tăng mực nước biển mà còn đe dọa đến sự sống của động vật và sinh quyển biển. Nước biển ấm lên còn làm tăng tốc độ bay hơi, tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của cơn bão mạnh mẽ, gây nguy hiểm cho cuộc sống và tài sản của con người.
Hệ quả lớn nhất có lẽ là ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Sự tăng nhiệt độ gây khó khăn trong việc duy trì nguồn nước và thức ăn, làm giảm sản lượng nông nghiệp và gây mất cân bằng trong hệ sinh thái. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lụt, động đất, và cháy rừng cũng trở nên phổ biến và mạnh mẽ hơn.
Để giải quyết vấn đề này, cần có sự hợp tác toàn cầu trong việc giảm lượng khí nhà kính và thúc đẩy năng lượng tái tạo. Các biện pháp như tăng cường sử dụng năng lượng xanh, bảo vệ rừng, và giảm thiểu lượng rác thải cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nhẹ tác động của hiện tượng Trái Đất nóng lên.