- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Tài liệu Dạy - học Toán 7 Lớp 7
- CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
- Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
-
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
-
CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-
CHƯƠNG 2. TAM GIÁC
-
Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- 1. Tổng ba góc trong một tam giác
- 2. Hai tam giác bằng nhau
- 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
- Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
- Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
-
Chủ đề 4. Tam giác cân - Định lý Pythagore
-
Ôn tập chương 2 - Hình học 7
-
-
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
-
CHƯƠNG 4. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
-
CHƯƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
-
Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- 1. Quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – Giữa đường xiên và hình chiếu
- 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 5 : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
-
Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- 1. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- 2. Tính chất tia phân giác của một góc
- 3. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- 4. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 5. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- 6. Tính chất ba đường cao trong tam giác
- Bài tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
- Luyện tập - Chủ đề 6 : Các đường đồng quy của tam giác
-
Ôn tập chương 3 – Hình học
-
-
ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 7
Bài tập 2 trang 156 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Đề bài
Ở hình 54 cho biết \(\widehat {MCI} = \widehat {NDI},\,\,\widehat {MIC} = \widehat {NID},\,\,IC = ID.\) Chứng minh rằng:
\(\eqalign{ & a)\,\,\Delta MCI = \Delta NDI \cr & b)AD = BC \cr & c)AM = BN \cr} \)
Lời giải chi tiết
a)Xét tam giác MCI và NDI ta có: \(\eqalign{ & \widehat {MCI} = \widehat {NDI}(gt) \cr & CI = DI(gt) \cr & \widehat {MIC} = \widehat {NID}(gt) \cr} \)
Do đó: \(\Delta MCI = \Delta NDI(c.g.c)\)
b) Ta có: \(\widehat {CIB} = \widehat {CIM} + \widehat {AIB}\) và \(\widehat {AID} = \widehat {AIB} + \widehat {NID}\)
Mà \(\widehat {CIM} = \widehat {NID}\) (giả thiết) nên \(\widehat {CIB} = \widehat {AID}\)
Xét tam giác CIB và AID có: \(\eqalign{ & \widehat {ICB} = \widehat {IDA}(gt) \cr & CI = DI(gt) \cr & \widehat {CIB} = \widehat {DIA}(cmt) \cr} \)
Do đó: \(\Delta CIB = \Delta DIA(g.c.g) \Rightarrow BC = AD\)
c) Ta có: \(\Delta MCI = \Delta NDI\) (chứng minh câu a) => MI = NI
AM + MI = AI và BN + NI = BI
Mà MI = NI và AI = BI \((\Delta CIB = \Delta DIA)\) nên AM = BN.