Bài tập cuối chương 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = ( - frac{2}{3}{x^2})? A. (3;8) B. (-3;6) C. (-3;-6) D. (3;-8)
Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = x2. Khi y = 4 thì A. x = - 2 B. x = - 2 hoặc x = 2 C. x = - 4 hoặc x = 4 D. x = 2
Giải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Đồ thị hàm số y = ax2 ((a ne 0)) đi qua điểm A(1; - 2). Giá trị của a bằng A. 2 B. - 2 C. (frac{1}{4}) D. ( - frac{1}{4})
Giải bài 4 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình (a{x^2} + bx + c = 0(a ne 0)) có (Delta = {b^2} - 4ac = 0). Khi đó, phương trình có hai nghiệm là A. ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{{2a}}) B. ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{a}) C. ({x_1} = {x_2} = frac{b}{{2a}}) D. ({x_1} = {x_2} = frac{b}{a})
Giải bài 5 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nghiệm của phương trình x2 – 15x – 16 = 0 là A. ({x_1} = - 1;{x_2} = 16) B. ({x_1} = - 1;{x_2} = - 16) C. ({x_1} = 1;{x_2} = - 16) D. ({x_1} = 1;{x_2} = 16)
Giải bài 6 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn? A. ({x^2} - sqrt 7 x + 15 = 0) B. (3{x^2} + 5x = 0) C. (5{x^2} - 1368 = 0) D. (frac{5}{9}x + 25 = 0)
Giải bài 7 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 + 3x – 70 = 0. Khi đó, giá trị S và P là A. S = 3; P = 70 B. S = -3; P = 70 C. S = - 3; P = - 70 D. S = 3; P = - 70
Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình x2 + 6x – 91 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó, giá trị của biểu thức (x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1} - 2{x_2}) là A. 127 B. 230 C. – 230 D. – 127
Giải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = ax2 ((a ne 0)) a) Giá trị a để đồ thị của hàm số đi qua điểm (2; 2) là a = 2. b) Nếu a > 0 thì đồ thị của hàm số nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. c) Nếu a < 0 thì đồ thị của hàm số nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. d) Đồ thị của hàm số là một đường cong parabol đỉnh O, nhận trục tung làm trục đối xứng.
Giải bài 10 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 5x2 – 7x + 2 = 0. a) Phương trình có a – b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = - 1;{x_2} = - frac{c}{a} = - frac{2}{5}). b) Phương trình có a + b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = 1;{x_2} = frac{c}{a} = frac{2}{5}). c) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = - frac{{29}}{{25}}). d) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = frac{{29}}{{25}}).
Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (left( {a ne 0} right)). a) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{a}). b) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{{2a}}). c) Khi (Delta > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{{ - b + sqrt Delta }}{{2a}},{x_2} = frac{{ - b - sqrt Delta }}{{2a}}.) d) Khi b = 2b’; (Delta ' = b' - ac > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{
Giải bài 12 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hai hàm số (y = frac{3}{4}{x^2}) và (y = - frac{3}{4}{x^2}). a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b) Nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị qua trục Ox. c) Xác định m để đường thẳng d: y = (3m – 2)x + 5 cắt parabol (P): (y = frac{3}{4}{x^2}) tại điểm E có hoành độ bằng – 2.
Giải bài 13 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = ax2 (left( {a ne 0} right)) đi qua điểm M(2; - 2). a) Tìm hệ số a, vẽ (P) với a vừa tìm được. b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3. c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = - 4,5.
Giải bài 14 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số (y = frac{2}{3}{x^2}) và đường thẳng d: (y = - frac{1}{3}x + 1) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy. b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
Giải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình: a) 7x2 + (14sqrt 5 )x = 0 b) 5x2 – 3 = 0 c) 7x2 - 5x = 10 – 2x d) (x + 7)2 = 81
Giải bài 16 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình: a) 3x2 + 23x – 36 = 0 b) x2 + (frac{8}{3}x = 1) c) 7x2 ( - 2sqrt 7 x + 1 = 0) d) x(2x + 5) = x2 - 9
Giải bài 17 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình: a) ({x^2} - (3 + sqrt 5 )x + 3sqrt 5 = 0) b) (left( {2x - 5} right)left( {3x + 2} right) = left( {5x + 1} right)left( {3x + 2} right)) c) ({x^2} + x = 2sqrt 3 (x + 1))
Giải bài 18 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = - 2, uv = - 35 b) u + v = 8, uv = 105 c) u + v = - 1, u2 + v2 = 25
Giải bài 19 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 2x2 – 9x – 5 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: a) (A = x_1^2x_2^2 - 2x_1^2 - 2x_2^2) b) (B = frac{{5{x_2}}}{{{x_1} + 2}} + frac{{5{x_1}}}{{{x_2} + 2}})
Giải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: (A = left( {{x_1} - frac{7}{5}} right){x_1} + frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2).