- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
- Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 11 trang 28 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 11: Không tính tổng, hãy giải thích
a) \(\left({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} \right) \vdots 4\)
b) \(\left({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8}\right) \vdots 6\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.
Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)
Lời giải chi tiết
a) \({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} \)
\(= {3^3}.1 + {3^3}{.3^1} + {3^5}.1 + {3^5}{.3^1} \\= {3^3}.\left( {1 + 3} \right) + {3^5}.\left( {1 + 3} \right)\\ = {3^3}.4 + {3^5}.4 = 4.\left( {{3^3} + {3^5}} \right)\)
Suy ra \(\left({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} \right) \vdots 4\)
b) \({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} \)
\(= {5^5} + {5^5}.5 + {5^7} + {5^7}.5 \\= {5^5}.\left( {1 + 5} \right) + {5^7}.\left( {1 + 5} \right)\\ = {5^5}.6 + {5^7}.6 = 6.\left( {{5^5} + {5^7}} \right)\)
Suy ra \(\left({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8}\right) \vdots 6\)