- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
- Chương III. Số nguyên
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 2 (3.40) trang 64 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 2(3.40). a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.
b) Tìm các ước chung của 30 và 42.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm tất cả các ước của một số nguyên a ta lấy các ước dương của a cùng với các số đối của chúng.
Lời giải chi tiết
a)
+ Các ước dương của 30 là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Do đó tất cả các ước của 30 là:
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30; -1; -2; -3; -5; -6; -10; -15; -30.
+ Các ước dương của 42 là 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42. Do đó tất cả các ước của 42 là:
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42; -1; -2; -3; -6; -7; -14; -21; -42.
+ Các ước dương của 50 là 1; 2; 5; 10; 25; 50. Do đó tất cả các ước của -50 là:
1; 2; 5; 10; 25; 50; -1; -2; -5; -10; -25; -50.
b) Từ kết quả câu a, ta thấy 30 và 42 có các ước chung là:
1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.