- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
- Chương VII. Số thập phân
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 2 (7.13) trang 33 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 2 (7.13). Trong bốn số sau có một số là kết quả của phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào.
(A) 1 190, 65 | (B) 2 356, 67 |
(C) 1 193, 67 | (D) 128, 67 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Làm tròn các số đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết
Làm tròn các số đến hàng đơn vị ta có
\(256,3{\rm{ }} + {\rm{ }}892,37{\rm{ }} + {\rm{ }}45 \approx 256 + 892 + 45 = 1193\)
Trong 4 số đã cho, số 1 193, 67 gần với 1193 nhất nên chọn phương án C