- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
- Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 4 trang 126 vở thực hành Toán 9 tập 2
Đề bài
Đèn trời có dạng hình trụ không có một đáy với đường kính đáy bằng 0,8m và thân đèn cao 1m. Tính diện tích giấy dán bên ngoài đèn trời (coi các mép dán không đáng kể).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Bán kính đáy hình trụ: \(R = 0,8:2 = 0,4\left( m \right)\).
+ Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).
+ Diện tích một đáy hình trụ bán kính đáy R là: \(V={{S}_{đ\acute{a}y}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).
+ Diện tích giấy dán bên ngoài đèn trời: $S={{S}_{đáy}}+{{S}_{xq}}$
Lời giải chi tiết
\(R = 0,8:2 = 0,4\left( m \right),h = 1m\).
Diện tích xung quanh của đèn là:
\({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .0,4.1 = 0,8\pi \left( {{m^2}} \right)\).
Diện tích một đáy của đèn là:
${{S}_{đáy}}=\pi {{R}^{2}}=\pi {{.0,4}^{2}}=0,16\pi \left( {{m}^{2}} \right)$
Diện tích giấy dán bên ngoài đèn trời:
\(S = 0,16\pi + 0,8\pi = 0,96\pi \left( {{m^2}} \right)\).