- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
- Chương VI. Phân số
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 5 (6.4) trang 5 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 5 (6.4). Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{ - 12}}{{ - 4}};\frac{7}{{ - 35}};\frac{{ - 9}}{{27}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN của tử số và mẫu số.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 12}}{{ - 4}} = \frac{{\left( { - 12} \right):\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 4} \right):\left( { - 4} \right)}} = \frac{3}{1} = 3;\\\frac{7}{{ - 35}} = \frac{{7:\left( { - 7} \right)}}{{\left( { - 35} \right):\left( { - 7} \right)}} = \frac{{ - 1}}{5};\\\frac{{ - 9}}{{27}} = \frac{{\left( { - 9} \right):9}}{{27:9}} = \frac{{ - 1}}{3}.\end{array}\)