- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- Vở thực hành Toán Lớp 9
- Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
- Chương IX. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 1
-
Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 107
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 119
- Bài tập cuối chương V
-
-
Vở thực hành Toán 9 - Tập 2
Giải bài 5 trang 100 vở thực hành Toán 9 tập 2
Đề bài
Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng hình chữ nhật đó có chiều dài gấp hai lần chiều rộng và bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 2,5cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Xét hình chữ nhật ABCD có \(AB = 2CB\) nội tiếp đường tròn (O).
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp 2,5cm nên đường chéo của hình chữ nhật bằng 5cm.
+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B tính được AB, BC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(S = AB.BC\).
Lời giải chi tiết
Gọi hình chữ nhật đó là ABCD với \(AB = 2BC\).
Khi đó, \(AC = 2.2,5 = 5\left( {cm} \right)\).
Theo định lí Pythagore cho \(\Delta \)ABC vuông tại B, ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 5B{C^2}\).
Do đó, \(BC = \frac{5}{{\sqrt 5 }} = \sqrt 5 \left( {cm} \right)\); \(AB = 2BC = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right)\).
Hình chữ nhật ABCD có diện tích là:
\({S_{ABCD}} = AB.BC = 10\left( {c{m^2}} \right)\).