- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
- Chương VI. Phân số
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 8 trang 16 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 8 (6.26). Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: \(\frac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường; \(\frac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khóa; \(\frac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cộng thời gian Mai dành cho hoạt động ngoại khóa và dành cho việc học.
Lời giải chi tiết
a) Phần thời gian trong ngày Mai dành cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là:
\(\frac{1}{3} + \frac{1}{{24}} = \frac{8}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{9}{{24}}\)
b) Phần thời gian trong ngày Mai dành cho các công việc cá nhân khác là:
\(1 - \frac{7}{{16}} - \frac{9}{{24}} = \frac{{48}}{{48}} - \frac{{21}}{{48}} - \frac{{18}}{{48}} = \frac{9}{{48}} = \frac{3}{{16}}\)