Giải bài 3 trang 57, 58 vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài

Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 100 mét của các học sinh lớp 9A cho kết quả như sau:

18.png

a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng.

b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cho bảng tần số:

14_3.png

Trong đó, tần số \({m_i}\) của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là số giá trị của mẫu số liệu lớn hơn hoặc bằng \({a_i}\) và nhỏ hơn \({a_{i + 1}}\).

b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \%  \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm: 

10_1.png

Lời giải chi tiết

a) Các nhóm số liệu gồm \(\left[ {13;15} \right)\); \(\left[ {15;17} \right)\); \(\left[ {17;19} \right)\); \(\left[ {19;21} \right)\) với tần số tương ứng là 5; 20; 13; 2.

b) Tổng số học sinh là: \(5 + 20 + 13 + 2 = 40\)

Tỉ lệ học sinh có thời gian chạy cự li 100m thuộc các nhóm là:

Nhóm \(\left[ {13;15} \right)\): \(\frac{5}{{40}}.100\%  = 12,5\% \)

Nhóm \(\left[ {15;17} \right)\): \(\frac{{20}}{{40}}.100\%  = 50\% \)

Nhóm \(\left[ {17;19} \right)\): \(\frac{{13}}{{40}}.100\%  = 32,5\% \)

Nhóm \(\left[ {19;21} \right)\): \(\frac{2}{{40}}.100\%  = 5\% \)

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm:

19.png