- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
- Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 4 (1.15) trang 10 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 4(1.15). Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
a) M ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(10 \le x < 15\)}
b) K ={\(x \in {\rm{N}}{{\rm{ }}^*}\)| \(x \le 3\)}
c) L ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(x \le 3\)}.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Liệt kê các phần tử theo dấu hiệu đặc trưng của mỗi tập hợp.
Lời giải chi tiết
a) M ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(10 \le x < 15\)}= {10; 11; 12; 13; 14}.
b) K ={\(x \in {\rm{N}}{{\rm{ }}^*}\)| \(x \le 3\)} = {1; 2; 3}.
c) L ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(x \le 3\)}= {0; 1; 2; 3}.