- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
- Chương III. Số nguyên
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải bài 4 (3.34) trang 61 vở thực hành Toán 6
Đề bài
Bài 4(3.34). Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay dấu âm nếu trong tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tích của hai số trái dấu nhau là dấu âm, tích của hai số cùng dấu là dấu dương.
Lời giải chi tiết
a) Ta nhóm ba thừa số mang dấu âm là nhóm 1. Nhóm này mang dấu âm vì là tích của 3 số âm. Nhóm các thừa số mang dấu dương là nhóm 2. Nhóm này mang dấu dương. Tích đã cho bằng tích của nhóm 1 và nhóm 2 tức là tích của hai số trái dấu nhau nên tích mang dấu âm.
b) Ta nhóm bôn thừa số mang dấu âm là nhóm 1. Nhóm này mang dấu dương vì là tích của 4 số âm. Nhóm các thừa số mang dấu dương là nhóm 2. Nhóm này mang dấu dương. Tích đã cho bằng tích của nhóm 1(dương) và nhóm 2 (dương) nên tích mang dấu dương.