- Trang chủ
- Lớp 6
- Toán học Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 Lớp 6
- Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
- Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 1
-
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
-
Chương III. Số nguyên
-
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
-
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
-
-
Vở thực hành Toán 6 - Tập 2
-
Bài tập ôn tập cuối năm
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 20 vở thực hành Toán 6
Câu 1
Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là:
A. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 8.4 = 32\) |
B. \(100 + 100:25.4 = 200:25.4 = 200:100 = 2\) |
C. \(100 + 100:25.4 = 100 + 4.4 = 100 + 16 = 116\) |
D. \(100 + 100:25.4 = 100 + 100:100 = 100 + 1 = 101.\) |
Phương pháp giải:
Thứ tự thực hiện phép tính: từ trái qua phải; lũy thừa - nhân,chia - cộng,trừ.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 2
Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó
A. \(V = \left( {a + b} \right).c\) | B. \(V = a + b.c\) | C. \(V = b + c.a\) | D. \(V = a.b.c.\). |
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài 3 cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chọn D