Đề bài

Câu 1

Write down “this/ that/ those/these”

Câu 2

Write down “this/ that/ those/these”

Câu 3

Write down “this/ that/ those/these”

Câu 4

Write down “this/ that/ those/these”

Câu 5

Write down “this/ that/ those/these”

Câu 6

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 7

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 8

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 9

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 10

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 11

Fill in the blanks with this, that, these or those

Câu 12

Choose the correct pronoun.

Câu 13

Choose the correct pronoun.

Câu 14

Choose the correct pronoun.

Câu 15

Choose the correct pronoun.

Câu 16

Choose the correct pronoun.

Đáp án

Câu 1

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a bag.

Tạm dịch: Đây là một cái cặp.

Đáp án đúng là

Câu 2

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a house.

Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.

Đáp án đúng là

Câu 3

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”

=> Those are tall trees.

Tạm dịch: Kia là những cây cao.

Đáp án đúng là

Câu 4

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”

=> These are her books.

Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.

Đáp án đúng là

Câu 5

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”

=> That is my pencil.

Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.

Đáp án đúng là

Câu 6

Cấu trúc: 

- That N+ is s+ .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều

=> Those airplanes are very big.

Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.

Đáp án đúng là

Câu 7

Cấu trúc: 

- That N+ is + .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít

=> That movie is funny.

Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.

Đáp án đúng là

Câu 8

Cấu trúc: 

- This N+ is + .... : Cái này….

- These Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều

=> These pens are blue.

Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.

Đáp án đúng là

Câu 9

Cấu trúc: 

- That N+ is + .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít

=> That cat is small.

Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.

Đáp án đúng là

Câu 10

Cấu trúc: 

- This N+ is + .... : Cái này….

- These Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “book” số ít

=> This book is expensive.

Tạm dịch: Quyển sách này rất đắt tiền.

Đáp án đúng là

Câu 11

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That bottle over there is empty.

Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.

Đáp án đúng là

Câu 12

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these

=> Are these your pencils here?

Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?

Đáp án đúng là

Câu 13

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That building over there is the Chrysler Building.

Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.

Đáp án đúng là

Câu 14

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this

=> Look at this newspaper here.

Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.

Đáp án đúng là

Câu 15

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ mobile phone  là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this

=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.

Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.

Đáp án đúng là