Đề bài

Câu 1

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 2

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 3

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 4

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 5

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 6

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Câu 7

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)

cook   buy  clean  go   sleep   give

Câu 8

Điền vào chỗ trống might/ might not

Câu 9

Put might/ might not into the brackets.

Câu 10

Put might/ might not into the brackets.

Đáp án

Câu 1

Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)

=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Nam might pass the English exam.

Đáp án đúng là

Câu 2

Mai collects many beautiful stamps. (Mai sưu tầm nhiều con tem đẹp.)

=> Mai _________be a stamp collector. (Mai _________ là một nhà sưu tập tem.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Mai might be a stamp collector.

Đáp án đúng là

Câu 3

The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)

=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> It might not rain today.

Đáp án đúng là

Câu 4

He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)

=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> He might not sleep early last night.

Đáp án đúng là

Câu 5

Dịch câu:

  1. Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
  2. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
  3. Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
  4. Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
  5. Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.

Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà

2. give us high score: cho điểm cao

3. sleep early: ngủ sớm

4. clean it: dọn dẹp nó

5. cook meals: nấu ăn

Đáp án:

1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.

3. My father feels very tired. He might sleep early.

4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.

Đáp án đúng là

Câu 6

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> She might not fail the final exam.

Tạm dịch: Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.

Đáp án đúng là

Câu 7

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V (nguyên thể)

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.

 

Đáp án đúng là

Câu 8

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.

Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.

Đáp án đúng là

Câu 9

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> I think she might not win the Miss Universe this year.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.

Đáp án đúng là