Đề bài
Câu 1
Choose the best answer
People won’t use flying cars __________the year 2100.
before
after
during
until
Câu 2
Choose the best answer
The city is facing serious ________issues.
pollution
polluted
pollute
pollutants
Câu 3
Choose the best answer
Urban transport pods is believed to travel __________around 30kph.
with
at
in
on
Câu 4
Choose the best answer
We will use more _________energy in the future.
solar
sunny
sun
sunlight
Câu 5
Choose the best answer
A jet pack doesn’t ________a lot of space.
have
bring
take
occur
Câu 6
Choose the best answer
Which ________of transport do you think will be used in the future?
mean
meaning
meanings
means
Câu 7
Choose the best answer
We are looking for types of vehicles that help us to avoid ___________.
traffic
traffic jam
rush hours
walking
Câu 8
Choose the best answer
The Segway, which is a ______vehicle, will be a success.
two-wheels
two wheels
two wheel
two-wheeled
Câu 9
Choose the best answer
I think we _________have electric taxis very soon.
could
must
will
would
Câu 10
Choose the best answer
With teleportation, you disappear at a place, and then __________in another place seconds later.
appears
appeared
reappear
reappears
Câu 11
Choose the best answer
Every day over 1,000 new cars add to the city and the city of over 20 million people is getting more and more _________.
expensive
famous
difficult
gridlocked
Câu 12
Choose the best answer
My brother and I often come to school _________foot.
at
in
by
on
Câu 13
Choose the best answer
Skycycling tubes will be easy ____________.
drive
to drive
ride
to ride
Câu 14
Choose the best answer
We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are ___________.
environmentally friendly
environment friendly
environmentally friendship
environmental friendly
Câu 15
Choose the best answer
It will be __________to ride a jet pack in bad weather because it doesn’t have a roof.
enjoyable
pleasant
unpleasant
comfortable
Câu 16
Choose the best answer
A sky safety system can help cars to ________traffic jams and crashes.
prevent
have
use
take
Câu 17
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 18
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 19
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 20
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 21
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 22
Fill in the blanks with suitable word forms.
Câu 23
Fill in the blanks with suitable word forms.
Đáp án
Câu 1
before: trước
after: sau
during : trong suốt
until: cho đến khi, cho đến tận
Dấu hiệu : won’t use (thì tương lai đơn => sử dụng trạng từ thời gian tương lai: until + năm tương lai
=> People won’t use flying cars until the year 2100.
Tạm dịch: Mọi người sẽ không sử dụng ô tô bay cho đến năm 2100.
Đáp án đúng là d
Câu 2
pollution (n): sự ô nhiễm
polluted (adj): bị ô nhiễm
pollute (v): làm ô nhiễm
pollutant (n): tác nhân ô nhiễm
Trước danh từ "issues" có thể là một tính từ hoặc danh từ để tao thành cụm danh từ.
Ta có: pollution issues (vấn đề ô nhiễm môi trường)
=> The city is facing serious pollution issues.
Tạm dịch: Thành phố đang phải đối mặt với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng.
Đáp án đúng là a
Câu 3
travel/ go/ run… at + tốc độ: di chuyển ở vận tốc…
=> Urban transport pods is believed to travel at around 30kph.
Tạm dịch: Các phương tiện giao thông đô thị được cho là di chuyển với tốc độ khoảng 30 km/h.
Đáp án đúng là b
Câu 4
solar (adj) thuộc về mặt trời
sunny (adj) có nắng
sun (n) mặt trời
sunlight (n) ánh nắng
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là một danh từ (energy) => loại C, D
Ta có: solar energy (n) năng lượng mặt trời
=> We will use more solar energy in the future.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời trong tương lai.
Đáp án đúng là a
Câu 5
have (v) có
bring (v) mang
take (v) lấy
occur (v) xảy ra
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất
=> A jet pack doesn’t have a lot of space.
Tạm dịch: Một buồng máy bay phản lực không có nhiều không gian.
Đáp án đúng là a
Câu 6
mean (v) có nghĩa, nghĩa là
meaning (n) nghĩa, ý nghĩa
means (n) phương tiện, phương thức
Ta có cụm từ means of transport: phương tiện giao thông
=> Which means of transport do you think will be used in the future?
Tạm dịch: Bạn nghĩ phương tiện giao thông nào sẽ được sử dụng trong tương lai?
Đáp án đúng là d
Câu 7
traffic: giao thông
traffic jam (n) tắc nghẽn giao thông
rush hours (n) giờ cao điểm
walking (n) sự đi bộ
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> We are looking for types of vehicles that help us to avoid traffic jam.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các loại phương tiện giúp chúng tôi tránh bị kẹt xe.
Đáp án đúng là b
Câu 8
Ta có tính từ ghép được tạo bởi số đếm và danh từ đuôi -ed
Cấu trúc: adj = số đếm-Ned
=> two – wheeled vehicle : phương tiện 2 bánh
=> The Segway, which is a two – wheeled vehicle, will be a success.
Tạm dịch: Segway, một chiếc xe hai bánh, sẽ là một thành công.
Đáp án đúng là d
Câu 9
could : có thể (dùng trong quá khứ)
must : phải
will: sẽ
would: sẽ (dùng trong quá khứ)
Dấu hiệu nhận biết : soon (sắp tới) => sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> I think we will have electric taxis very soon.
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sớm có taxi điện
Đáp án đúng là c
Câu 10
Ta thấy mệnh đề trước (you disappear at a place) ở thì hiện tại đơn nên mệnh đề liên tiếp phía sau cũng phải chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es)
Do chủ ngữ là you nên động từ giữ nguyên thể => loại A, B, D
=> With teleportation, you disappear at a place, and then reappear in another place seconds later.
Tạm dịch: Với dịch chuyển tức thời, bạn biến mất ở một nơi, và sau đó xuất hiện lại ở một nơi khác vài giây sau đó.
Đáp án đúng là c
Câu 11
expensive (adj) đắt, đắt đỏ
famous (adj) nổi tiếng
difficult (adj) khó
gridlocked (adj) tắc nghẽn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án gridlocked là phù hợp nhất
=> Every day over 1,000 new cars add to the city and the city of over 20 million people is getting more and more gridlocked.
Tạm dịch: Mỗi ngày có hơn 1.000 xe hơi mới được bổ sung vào thành phố và thành phố hơn 20 triệu dân ngày càng trở nên tắc nghẽn hơn.
Đáp án đúng là d
Câu 12
go/ come on foot: đi bộ = walk
=> My brother and I often come to school on foot.
Tạm dịch: Tôi và anh trai thường đi bộ đến trường.
Đáp án đúng là d
Câu 13
Ta có: S + be + easy + to V: thật… để làm gì
=> loại A, C
Động từ “drive” (lái) dùng cho phương tiện 4 bánh trở lên (VD: ô tô, xe bus)
Động từ “ride” (lái) dùng cho phương tiện 2 bánh/ động vật (VD: xe đạp, ngựa)
Skycycling tubes: ống đạp trên không => sử dụng động từ “ride”
=> Skycycling tubes will be easy to ride.
Tạm dịch: Ống đạp trên không sẽ dễ dàng để điều khiển.
Đáp án đúng là d
Câu 14
environmentally (adv) thuộc về môi trường
environment (n) môi trường
friendly (adj) thân thiện
friendship (n) tình bạn
Ta có trật từ ngữ pháp adv- adj đứng liền nhau => environmentally friendly: thân thiện môi trường
=> We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are environmentally friendly.
Tam dịch: Chúng tôi cố gắng làm cho tương lai xanh bằng cách sử dụng các phương tiện hoặc các loại năng lượng thân thiện với môi trường.
Đáp án đúng là a
Câu 15
enjoyable (adj) thích thú
pleasant (adj) vui vẻ
unpleasant (adj) khó chịu, khó khăn
comfortable (adj) thoải mái
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất
=> It will be unpleasant to ride a jet pack in bad weather because it doesn’t have a roof.
Tạm dịch: Sẽ rất khó chịu khi lái một chiếc máy bay phản lực trong thời tiết xấu vì nó không có mái che.
Đáp án đúng là c
Câu 16
prevent (v) ngăn chặn
have (v) có
use (v) sử dụng
take (v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A là phù hợp nhất
=> A sky safety system can help cars to prevent traffic jams and crashes.
Tạm dịch: Hệ thống an toàn trên bầu trời có thể giúp xe ô tô tránh được tắc đường và va chạm.
Đáp án đúng là a
Câu 17
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “rode”
Từ “care” có 2 trạng từ là carefully (một cách cẩn thận) và carelessly (một cách bất cẩn).
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy từ carelessly là phù hợp nhất.
=> My big brother rode his bike carelessly and had an accident.
Tạm dịch: Anh trai tôi đi xe đạp bất cẩn và bị tai nạn.
Đáp án đúng là
Câu 18
Vị trí cần điền là động từ vì sau because phải có đủ S (it) và V
Từ gợi ý “appear” ta có các động từ: appear (v) xuất hiện; disappear (v) biến mất
Dựa vào ngữ cảnh câu, động từ disappear phù hợp về nghĩa hơn
Vì mệnh đề trước sử dụng couldn’t (thì quá khứ đơn) => mệnh đề because cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
=> We couldn‘t see the airplane because it disappeared behind the cloud.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể nhìn thấy máy bay bởi vì nó đã biến mất sau đám mây
Đáp án đúng là
Câu 19
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó có một tính từ (great)
Từ gợi ý “short” (adj) ngắn có thể biến đổi thành danh từ shortage (n) sự thiếu hụt
=> If it doesn‘t rain soon, there‘ll be a great shortage of water.
Tạm dịch: Nếu trời không mưa sớm, sẽ thiếu nước rất nhiều.
Đáp án đúng là
Câu 20
Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe và trạng từ
Ta có trật tự ngữ pháp : S + be + adv+ adj
Từ gợi ý imagine (v) tưởng tượng có thể biến đổi thành tính từ imaginable (adj) có thể tượng tượng được ; imaginative (adj) sáng tạo
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án imaginative phù hợp nhất
=> I don‘t think it will come true soon; however, your idea is really imaginative.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ điều đó sẽ sớm thành hiện thực; tuy nhiên, ý tưởng của bạn thực sự sáng tạo.
Đáp án đúng là
Câu 21
Cấu trúc one of N số nhiều (một trong số những…) => Vị trí cần điền là một danh từ
Từ gợi ý invent (v) phát minh có thể biến đổi thành 2 danh từ: invention (n) sự phát minh, inventor (n) người phát minh
Chủ ngữ là người (Thomas Edison) nên ta phải dùng danh từ inventor
=> Thomas Edison is one of the greatest inventors in history.
Tạm dịch: Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.
Đáp án đúng là
Câu 22
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một tính từ (new)
Từ gợi ý create(v) sáng tạo, phát minh có thể biến đổi thành 2 danh từ: creation (n) sự phát minh, tác phẩm; creator (n) ngườ sáng tạo
Vì chủ ngữ là vật (the hover scooter) nên ta phải dùng danh từ creation
=> The hover scooter is our new creation.
Tạm dịch: Chiếc xe tay ga là sáng tạo mới của chúng tôi.
Đáp án đúng là