- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- SGK Toán Lớp 9 Kết nối tri thức
- Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức
- Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Toán 9 tập 1
-
Chương 1. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương 2. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương 3. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương 5. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 96
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 108
- Bài tập cuối chương 5
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
-
Toán 9 tập 2
-
Chương 6. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
-
Chương 7. Tần số và tần số tương đối
-
Chương 8. Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
-
Chương 9. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
-
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
Bài tập ôn tập cuối năm
-
Giải bài tập 10.13 trang 107 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
Đề bài
Chiếc mũ của chú hề với các kích thước như Hình 10.31. Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm chiếc mũ (coi mép khâu không đáng kể và làm tròn kết quả đến hàng phần chục của \(c{m^2}\)).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Bán kính đường tròn đáy của hình nón là: \(r = \frac{{35 - 2.10}}{2} = 7,5\left( {cm} \right)\).
+ Tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính \(\frac{{35}}{2}cm\) và đường sinh 30cm
+ Diện tích vành nón bằng hiệu diện tích hình tròn bán kính \(\frac{{35}}{2}cm\) và diện tích hình tròn bán kính \(\)\(\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right)cm = \frac{{15}}{2}cm\)
+ Diện tích vải cần dùng bằng tổng diện tích xung quanh của hình nón và diện tích vành nón.
Lời giải chi tiết
Bán kính đường tròn đáy của hình nón là:
\(r = \frac{{35 - 2.10}}{2} = 7,5\left( {cm} \right)\).
Diện tích xung quanh hình nón là:
\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .7,5.30 = 225\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Diện tích vành nón là:
\({S_1} = \pi .17,{5^2} - \pi .7,{5^2} = 250\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Diện tích vải cần dùng là:
\(S = {S_{xq}} + {S_1} = 225\pi + 250\pi = 475\pi \approx 1492,3\left( {c{m^2}} \right)\).