- Trang chủ
- Lớp 9
- Toán học Lớp 9
- SGK Toán Lớp 9 Kết nối tri thức
- Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức
- Chương 1. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Toán 9 tập 1
-
Chương 1. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương 2. Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương 3. Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương 5. Đường tròn
- Bài 13. Mở đầu về đường tròn
- Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 96
- Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 108
- Bài tập cuối chương 5
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
-
Toán 9 tập 2
-
Chương 6. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
-
Chương 7. Tần số và tần số tương đối
-
Chương 8. Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
-
Chương 9. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
-
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
Bài tập ôn tập cuối năm
-
Giải bài tập 1.4 trang 10 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức
Đề bài
a) Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x = - 6\\5x + 4y = 1\end{array} \right.\) có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không, vì sao?
b) Cặp số \(\left( { - 3;4} \right)\) có là một nghiệm của hệ phương trình đó hay không, vì sao?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hệ phương trình bậc nhất có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Cặp \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ khi cặp số đồng thời là nghiệm của cả 2 phương trình trong hệ.
Lời giải chi tiết
a) Hệ phương trình đã cho là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(2x = - 6\) và \(5x + 4y = 1\) là hai phương trình bậc nhất 2 ẩn thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
b) Thay \(\left( { - 3;4} \right)\) vào hệ phương trình ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2.\left( { - 3} \right) = - 6\\5.\left( { - 3} \right) + 4.4 = 1\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Vậy \(\left( { - 3;4} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.