-
Vở thực hành Toán 7 - Tập 1
-
Chương I. Số hữu tỉ
-
Chương II. Số thực
-
Chương III. Góc và đường thẳng song song
-
Chương IV. Tam giác bằng nhau
- Bài 12. Tổng các góc trong một tam giác
- Bài 13. Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Luyện tập chung trang 60, 61, 62
- Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
- Luyện tập chung trang 66, 67, 68
- Bài 15. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuôn
- Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Luyện tập chung trang 76
- Bài tập cuối chương 4
-
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
-
-
Vở thực hành Toán 7 - Tập 2
-
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
-
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
-
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
-
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác trang 66, 67, 68
- Bài 32. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trang 69, 70, 71
- Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác trang 71, 72, 73, 74
- Luyện tập chung trang 74, 75
- Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác trang 76, 77, 78, 79
- Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác trang 81, 82, 83
- Luyện tập chung trang 84, 85
- Bài tập cuối chương 9 trang 86, 87, 88, 89
-
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Bài tập ôn tập cuối năm
-
Giải bài 5 trang 11 vở thực hành Toán 7
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a,
\(A = \left( {2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}} \right):\left( {1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4}} \right);\)
b, \(B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Giải các biểu thức trong ngoặc trước
- Quy đồng về cùng mẫu số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ
- Tính tử số, rồi mẫu số trước
Lời giải chi tiết
a, \(2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8} = \frac{{16}}{8} - \frac{4}{8} - \frac{1}{8} = \frac{{16 - 4 - 1}}{8} = \frac{{11}}{8}\)
và \(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4} = \frac{4}{4} - \frac{6}{4} - \frac{3}{4} = \frac{{4 - 6 - 3}}{4} = - \frac{5}{4}\)
Vậy \(A = \frac{{11}}{8}:\frac{{ - 5}}{4} = \frac{{11}}{8}.\frac{4}{{ - 5}} = \frac{{11.4}}{{8.( - 5)}} = \frac{{ - 11}}{{10}}.\)
b, Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {1 + \frac{1}{3}} \right):\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \left( {\frac{3}{3} + \frac{1}{3}} \right):\left( {\frac{3}{3} - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{4}{3}:\frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\frac{3}{2} = 2\end{array}\)
Vậy \(B = 5 - 2 = 3.\)