- Trang chủ
- Lớp 7
- Toán học Lớp 7
- Vở thực hành Lớp 7
- Vở thực hành Toán 7 - Tập 1
- Chương IV. Tam giác bằng nhau
- Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
-
Vở thực hành Toán 7 - Tập 1
-
Chương I. Số hữu tỉ
-
Chương II. Số thực
-
Chương III. Góc và đường thẳng song song
-
Chương IV. Tam giác bằng nhau
- Bài 12. Tổng các góc trong một tam giác
- Bài 13. Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Luyện tập chung trang 60, 61, 62
- Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
- Luyện tập chung trang 66, 67, 68
- Bài 15. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuôn
- Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Luyện tập chung trang 76
- Bài tập cuối chương 4
-
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
-
-
Vở thực hành Toán 7 - Tập 2
-
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
-
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
-
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
-
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác trang 66, 67, 68
- Bài 32. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trang 69, 70, 71
- Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác trang 71, 72, 73, 74
- Luyện tập chung trang 74, 75
- Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác trang 76, 77, 78, 79
- Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác trang 81, 82, 83
- Luyện tập chung trang 84, 85
- Bài tập cuối chương 9 trang 86, 87, 88, 89
-
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
-
Bài tập ôn tập cuối năm
-
Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72 vở thực hành Toán 7
Câu 1. Câu nào dưới đây là đúng? Câu 2. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
Giải bài 1 (4.23) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (4.23). Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng hai đường cao BE và CF bằng nhau.
Giải bài 2 (4.24) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (4.24). Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.
Giải bài 3 (4.25) trang 73 vở thực hành Toán 7
Bài 3 (4.25). Cho tam giác ABC và M là trung điểm BC. a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A. b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rẳng \(\Delta ABC\)cân tại A.
Giải bài 4 (4.26) trang 74 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (4.26). Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân. Hãy giải thích các khẳng định sau: a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông. b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \({45^o}\). c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng \({45^o}\)là tam giác vuông cân.
Giải bài 5 (4.27) trang 74 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (4.27). Trong hình dưới đây, đường thẳng nào là đường trung trục của đoạn thẳng AB.
Giải bài 6 (4.28) trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (4.28). Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Giải bài 7 trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm D nằm trên cạnh BC sao cho AD vuông góc với BC và AD là phân giác góc BAC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC\)cân tại A.
Giải bài 8 trang 75 vở thực hành Toán 7
Bài 8. Cho điểm A nằm trên trung trực của đoạn thẳng BC sao cho \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Chứng minh rằng CA = CB.