Đề bài
Câu 1
Choose the best answer.
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
Câu 2
Choose the best answer.
Rice _____ in cold climates.
Câu 3
Choose the best answer.
I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.
Câu 4
Choose the best answer.
Jane _______ tea very often.
Câu 5
Choose the best answer.
He ______ share anything with me.
Câu 6
Choose the best answer.
When I ______ books, I always _____ very happy.
Câu 7
Choose the best answer.
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
Câu 8
Choose the best answer.
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.
Câu 9
Choose the best answer.
Mrs. Hoa ______ our class English.
Câu 10
Choose the best answer.
My classmates ________ on picnic every month.
Câu 11
Choose the best answer.
______ he ______ three children?
Câu 12
Choose the best answer.
He ________ a glass of lemonade before breakfast.
Câu 13
Choose the best answer.
_______ she _____ French?
Câu 14
Choose the best answer.
She _______ from England.
Câu 15
Put the correct answer into the box.
Câu 16
Put the correct answer into the box.
Câu 17
Put the correct answer into the box.
Câu 18
Put the correct answer into the box.
Câu 19
Put the correct answer into the box.
Câu 20
Put the correct answer into the box.
Đáp án
Câu 1
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + V-s/es
I => go
my mother là chủ ngữ số ít => goes
=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Đáp án đúng là
Câu 2
Cấu trúc: S + V (s, es)
Chủ ngữ My husband (chồng tôi) ngôi thứ 3 số ít nên động từ phải thêm s,es
Chủ ngữ I ngôi thứ nhất số ít nhưng động từ phải chia ở dạng số nhiều, động từ giữ nguyên
=> My husband comes from California. I come from Viet Nam.
Tạm dịch:Chồng tôi đến từ California. Tôi đến từ Việt Nam.
Đáp án đúng là
Câu 3
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi
=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.
Đáp án: C. go/come
Đáp án đúng là
Câu 4
Dấu hiệu nhận biết thì: always (luôn luôn) -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lạp đi lặp lại hay thói quen sinh hoạt
Cả 2 hành động đều chia ở thì hiện tại đơn vì cùng là 2 hành động song song trogn hiện tại
Cấu trúc với động từ “tobe”: S + am/ is/ are + ...
Cấu trúc với động từ thường: S + V(s,es)
Chủ ngữ They (số nhiều) nên động từ thường giữ ở dạng nguyên thể và động từ “tobe” chia thành “are”
=> They are good students. They always do their homework.
Tạm dịch: Họ là những học sinh giỏi. Họ luôn làm bài tập về nhà của họ.
Đáp án đúng là
Câu 5
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)
=> My classmates go on picnic every month.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.
Đáp án: D. go
Đáp án đúng là
Câu 6
Dấu hiệu nhận biết: every week -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lạp đi lặp lại hay thói quen sinh hoạt
Cấu trúc: S+ V(s,es)
Chủ ngữ My best friend (bạn thân nhất của tôi) số ít nên động từ phải thêm s, es
=> My best friend writes to me every week.
Tạm dịch: Bạn thân tối biết thư cho tôi mỗi tuần.
Đáp án đúng là
Câu 7
Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?
Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B
=> Does he have three children?
Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?
Đáp án: A. Does/have
Đáp án đúng là
Câu 8
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ does + S + V nguyên thể?
Chủ ngữ they (họ) số nhiều nên ta dùng trợ động từ “Do”
=> Do they do the homework on weekends?
Tạm dịch: Họ làm bài tập về nhà vào cuối tuần phải không?
Đáp án đúng là
Câu 9
Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D
Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)
=> He has a glass of lemonade before breakfast.
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.
Đáp án: C. has
Đáp án đúng là
Câu 10
Cấu trúc câu khẳng định: S + V (s,es)
Chủ ngữ Linda số ít nên động từ phải thêm s,es
=> Linda takes care of her sister.
Tạm dịch: Linda chăm sóc em gái của cố ấy.
Đáp án đúng là
Câu 11
Đây là câu hỏi với động từ nên ta phải dùng trợ động từ "does". Trong câu có trợ động từ thì động từ chính của câu trở về dạng nguyên thể, trong câu này ta vẫn giữ nguyên động từ chính là "speak".
=> Does she speak French?
Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?
Đáp án: C. Does/speak
Đáp án đúng là
Câu 12
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
Chủ ngữ Nam số ít nên dùng trợ động từ does
=> Does Nam live in Hanoi?
Tạm dịch: Nam sống ở Hà Nội phải không?
Đáp án đúng là
Câu 13
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia
=> When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Đáp án đúng là
Câu 14
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể
=> We both listen to the radio in the morning.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng
Đáp án đúng là
Câu 15
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es
=> My sister goes to the library once a week.
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần
Đáp án đúng là
Câu 16
Dấu hiệu nhận biết: twice a week (2 lần/ tuần) -> sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S+ V(s,es)
Chủ ngữ Martha and Kevin (số nhiều) nên động từ giữ nguyên ở dạng nguyen thể
Martha and Kevin swim twice a week.
Tạm dịch: Martha và Kevin đi bơi 2 lần/ tuần.
Đáp án đúng là
Câu 17
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)
Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)
=> Those shoes cost too much.
Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá
Đáp án đúng là
Câu 18
Cấu trúc câu khẳng định: S + V(s,es)
Chủ ngữ "Plants" (cây cối) số nhiều nên động từ giữ nguyên
=> Plants need water and sunlight for making their food.
Tạm dịch: Cây cần nước và ánh sáng để tạo ra thức ăn của chúng.
Đáp án đúng là
Câu 19
Chủ ngữ trong câu này là Peter and his sister => 2 người, là chủ ngữ số nhiều nên động từ chính trong câu phải là động từ nguyên thể.
=> Peter and his sister wash the family car.
Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình
Đáp án đúng là