Đề bài
Câu 1
Choose the best answer
When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.
mine
he
his
him
Câu 2
Choose the best answer
The teacher gave the students .................... homework.
they
their
theirs
them
Câu 3
Choose the best answer
These are pictures of Picasso. Do you like ....................?
them
their
theirs
they
Câu 4
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
my
me
I
mine
Câu 5
Choose the best answer
I want to find .................... key. I can not go home without it.
me
my
I
mine
Câu 6
Choose the best answer
How many people are there in .................... family?
you
your
yours
you‘re
Câu 7
Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
she
her
hers
she‘s
Câu 8
Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
they
them
theirs
their
Câu 9
Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
mine
my
me
I
Câu 10
Choose the correct completion in the brackets.
Câu 11
Choose the correct completion in the brackets.
Câu 12
Choose the correct completion in the brackets.
Câu 13
Choose the correct completion in the brackets.
Câu 14
Choose the correct completion in the brackets.
Câu 15
Choose the correct completion in the brackets.
Đáp án
Câu 1
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)
Ta có:
His (của anh ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.
Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.
Đáp án đúng là c
Câu 2
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ
Ta có:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> The teacher gave the students their homework.
Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.
Đáp án đúng là b
Câu 3
their (của chúng) => đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (chúng) => đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (chúng) => đóng vai trò chủ ngữ, trước động từ
theirs (của chúng) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu + danh từ
Sau động từ "like" cần tân ngữ => loại their và they.
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn "them = pictures of Picasso"
=> These are pictures of Picasso. Do you like them?
Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?
Đáp án đúng là a
Câu 4
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án đúng là d
Câu 5
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=> I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án đúng là b
Câu 6
your (của bạn): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn): đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn): đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family).
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án đúng là b
Câu 7
Ta có:
her (của cô ấy) đóng => vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
she (cô ấy) => đóng vai trò chủ ngữ, đứng trước động từ
she’s = She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Trước động từ "is" cần chủ ngữ => loại her và she's.
Dựa vào ngữ cảnh, hers = her jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Chọn C
Đáp án đúng là c
Câu 8
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án đúng là d
Câu 9
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Đáp án đúng là d
Câu 10
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Đáp án đúng là
Câu 11
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Đáp án đúng là
Câu 12
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Đáp án đúng là
Câu 13
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Đáp án đúng là
Câu 14
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Đáp án đúng là