Đề bài

Câu 1

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 2

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 3

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 4

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 5

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 6

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 7

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 8

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 9

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 10

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Câu 11

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Câu 12

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Câu 13

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Câu 14

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Câu 15

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Đáp án

Câu 1

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án: them

Đáp án đúng là

Câu 2

your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án: it

Đáp án đúng là

Câu 3

Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án: her

Đáp án đúng là

Câu 4

John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án: him

Đáp án đúng là

Câu 5

the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: it

Đáp án đúng là

Câu 6

my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án: us

Đáp án đúng là

Câu 7

the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án: them

Đáp án đúng là

Câu 8

Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: them

Đáp án đúng là

Câu 9

“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án: him

Đáp án đúng là

Câu 10

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án: us

Đáp án đúng là

Câu 11

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.

“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Richard knows that man. He met him at work.

Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.

Đáp án: him

Đáp án đúng là

Câu 12

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.

“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Oranges are on the table. Don't eat them.

Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Đáp án: them

Đáp án đúng là

Câu 13

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án: him

Đáp án đúng là

Câu 14

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we”  là “us”

=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.

Đáp án: us

Đáp án đúng là