Đề bài

Câu 1

It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.

  1. cooks
  2. is cook          
  3. is cooking     
  4. cook

Câu 2

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

  1. cook
  2. cooks
  3. is cooking     
  4. are cooking

Câu 3

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

  1. is/ is doing

  2. is/ doing

  3. is being/ is doing

  4. is/ does

Câu 4

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

  1. isn’t studying  
  2. doesn’t study  
  3. am studying 
  4. is studying

Câu 5

Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV.

  1. are lying/ is

  2. lie/ is

  3. are lying/ is being

  4. are laying/is

Câu 6

Choose the best answer.

Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

  1. works
  2. is work
  3. is working     
  4. working

Câu 7

My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.

  1. raining

  2. rains

  3. rain

  4. is raining

Câu 8

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

  1. is reading/listening/watching

  2. read/listen/watch

  3. read/listening/watching

  4. reading/ listening/watching

Câu 9

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

  1. do you usually play

  2. are you usually playing

  3. will you usually play

  4. have you usually played

Câu 10

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

  1. do you usually play

  2. are you usually playing

  3. will you usually play

  4. have you usually played

Câu 11

Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

  1. eat      
  2. eats    
  3. are eating      
  4. is eating

Câu 12

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

  1. cook
  2. cooks
  3. are cooking
  4. is cooking

Câu 13

Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

  1. have spoken

  2. have been speaking

  3. spoke

  4. speak

Câu 14

Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry. 

  1. has been knocking

  2. is knocking

  3. knocks

  4. knocked

Câu 15

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

  1. are working

  2. work

  3. have been working

  4. have worked

Đáp án

Câu 1

 Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving

=> It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.

Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.

Đáp án đúng là c

Câu 2

Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.

=> It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.

Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.

Đáp án đúng là d

Câu 3

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Đáp án đúng là a

Câu 4

Dấu hiệu: "She’s at home with her classmates." -> nhấn mạnh thời điểm đang xảy ra hành động ở hiện tại

Cấu trúc: S + is/ am /are + not + Ving

=> Hannah isn't studying French in the library. She’s at home with her classmates.

Tạm dịch: Hannah đang không học tiếng Pháp trong thư viện. Cô ấy đang ở nhà với các bạn cùng lớp của mình.

Đáp án đúng là a

Câu 5

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Đáp án đúng là a

Câu 6

Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.

=> He is working in the office now.

Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang làm việc trong văn phòng.

Đáp án đúng là c

Câu 7

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Đáp án đúng là b

Câu 8

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Đáp án đúng là b

Câu 9

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?

Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?

Đáp án đúng là a

Câu 10

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

=> John, do you usually play video games with your friends?

Tạm dịch: John, bạn có thường chơi trò chơi điện tử với bạn bè không?

Đáp án đúng là a

Câu 11

Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.

=> My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.

Đáp án đúng là a

Câu 12

 Ta có trạng từ chỉ tần suất usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại.

Chủ ngữ Barbara là ngôi 3 số ít nên động từ cook phải thêm “s”.

=>Barbara usually cooks dinner for her husband after work.

Tạm dịch: Barbara thường nấu bữa tối cho chồng sau giờ làm việc.

Đáp án đúng là b

Câu 13

Ta thấy câu diễn tả 1 sự thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì hiện tại đơn

Công thức: S + V(s/es)

=> People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Đáp án đúng là d

Câu 14

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Đáp án đúng là b