Đề bài

Câu 1

Choose the best answer

Câu 2

Choose the best answer

Câu 3

Choose the best answer

Câu 4

Choose the best answer

Câu 5

Choose the best answer

Câu 6

Choose the correct answer

Our children _______ some books and comics.

  1. has

  2. has got

  3. have get

  4. have got

Câu 7

Choose the correct answer

My parents ______ a beautiful house in the city.

  1. has

  2. have got

  3. has got

  4. not have hot

Câu 8

Choose the correct answer

______ your brother and you got different rooms?

  1. Have

  2. Has

  3. Do

  4. Are

Câu 9

Choose the correct answer

Some students ________ more than five mistakes.

  1. has got

  2. have got

  3. is having

  4. has

Câu 10

Choose the correct answer

What _______ she got in her bags?

  1. has

  2. are

  3. have

  4. do

Câu 11

Choose the correct answer

My car is very small. It ___________ a big trunk.

  1. doesn’t got

  2. hasn´t got

  3. haven´t got

  4. not got

Câu 12

Choose the correct answer

Nam can't help us because he ______ a big problem.

  1. is

  2. have got

  3. got

  4. has got

Câu 13

Choose the correct answer

Has / got / an octopus / ears / ?

  1. An octopus has got ears?

  2. Has got ears an octopus?

  3. Has got an octopus ears?

  4. Has an octopus got ears?

Câu 14

Choose the correct answer

a dolphin / got / Has / hair / ?

  1. Has a dolphin got hair?

  2. A dolphin has got hair?

  3. Has got hair a dolphin?

  4. Has got a dolphin hair?

Câu 15

Choose the best answer

Đáp án

Câu 1

Cấu trúc: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ Bob là số ít nên động từ chia là “has got” dạng viết tắt là ‘s got

=> Bob’s got a test on Monday so he gets up early to study.

Tạm dịch: Bob có một bài kiểm tra vào thứ Hai nên anh ấy dậy sớm để học.

Đáp án đúng là

Câu 2

Cấu trúc: S + haven’t got/ hasn’t got + O

Chủ ngữ Mark là số ít nên động từ chia là “hasn’t got”

=> Mark hasn’t got a car so he uses public transport.

Tạm dịch: Mark đã có ô tô nên anh ấy sử dụng phương tiện công cộng.

Đáp án đúng là

Câu 3

Cấu trúc: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ My cousins là số nhiều  nên động từ chia là “have got”

=> My cousins have got a little house in a seaside resort.

Tạm dịch: Anh em họ của tôi có một ngôi nhà nhỏ trong một khu nghỉ mát bên bờ biển.

Đáp án đúng là

Câu 4

Cấu trúc: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ là I nên động từ chia là “have got”

=> Every day I have got a cup of tea at about 5 o'clock in the afternoon.

Tạm dịch: Mỗi ngày tôi có một tách trà vào khoảng 5 giờ chiều.

Đáp án đúng là

Câu 5

Cấu trúc: Has/ Have + S + got + O?

Chủ ngữ she là số ít nên động từ chia là “has she got”

=> I don't know Rebecca; Has she got any children? No, she is only twenty.

Tạm dịch: Tôi không biết Rebecca; Cô ấy có con chưa? Không, cô ấy chỉ mới hai mươi.

Đáp án đúng là

Câu 6

Cấu trúc: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ Our chilren là số nhiều nên động từ chia là “have got”

=> Our children have got some books and comics.

Tạm dịch: Con của chúng tôi đã có một số sách và truyện tranh.

Đáp án đúng là d

Câu 7

Cấu trúc câu khẳng định: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ My parents là số nhiều nên động từ chia là “have got”

=> My parents have got a beautiful house in the city.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi có một ngôi nhà đẹp ở thành phố.

Đáp án đúng là b

Câu 8

Cấu trúc câu nghi vấn: Have/ Has + S + got + O?

Chủ ngữ “your brother and you” là số nhiều nên động từ chia là “Have ….got”

=> Have your brother and you got different rooms?

Tạm dịch: Anh trai của bạn và bạn có những phòng khác không?

Đáp án đúng là a

Câu 9

Cấu trúc câu khẳng định: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ “Some students” là số nhiều nên động từ chia là “have got”

=> Some students have got more than five mistakes.

Tạm dịch: Một số học sinh mắc hơn năm lỗi.

Đáp án đúng là b

Câu 10

Cấu trúc câu hỏi: Từ để hỏi+ have/ has + S + got + O?

Chủ ngữ “she” là số ít nên động từ chia là “has ….got”

=> What has she got in her bags?

Tạm dịch: Cô ấy có gì trong túi?

Đáp án đúng là a

Câu 11

Cấu trúc câu phủ định: S +haven’t got/ hasn’t got + O

Chủ ngữ “It” là số ít nên động từ chia là “hasn’t …. got”

=> My car is very small. It hasn’t got a big trunk.

Tạm dịch: Xe của tôi rất nhỏ. Nó không có một cái hòm lớn.

Đáp án đúng là b

Câu 12

Cấu trúc câu khẳng định: S + have got/ has got + O

Chủ ngữ “he” là số ít nên động từ chia là “has got”

=> Nam can't help us because he has got a big problem.

Tạm dịch: Nam không thể giúp chúng tôi vì anh ấy đã có một vấn đề lớn.

Đáp án đúng là d

Câu 13

Cấu trúc câu nghi vấn: Has/ Have + S + got + O?

Ta thấy động từ cho trước là “Has got” nên chủ ngữ phải là số ít => chủ ngữ là "an octopus" và ears là tân ngữ (vật bị sở hữu)

=> Has an octopus got ears?

Tạm dịch: Một con bạch tuộc có tai không?

Đáp án đúng là d

Câu 14

Cấu trúc câu nghi vấn: Has/ Have + S + got + O?

Ta thấy động từ cho trước là “Has got” nên chủ ngữ phải là số ít => chủ ngữ là a dolphin (người / vật sở hữu) và hair (vật bị sở hữu)

=> Has a dolphin got hair?

Tạm dịch: Một con cá heo có tóc không?

Đáp án đúng là a