Đề bài
Câu 1
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
Câu 2
Choose the best answer
________( Nam/ live) here five years ago?
Câu 3
Choose the best answer
What __________ you __________ two days ago?
You lived
Have you live
Did you lived
Did you live
Câu 4
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
do – do
did – did
do – did
did – do
Câu 5
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
Câu 6
Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
Câu 7
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
did/do/did
did/did/did
did/do/done
did/do/do
Câu 8
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
Is/ isn’t
Are/aren’t
Was/weren’t
Were/was
Câu 9
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
hear
hears
heard
heart
Câu 10
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
do – go
does – go
did – go
did – went
Câu 11
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
Câu 12
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
Câu 13
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
Câu 14
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
Câu 15
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
Đáp án
Câu 1
walk (v): đi bộ
Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk
=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.
Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.
Đáp án: didn’t walk
Đáp án đúng là
Câu 2
Dấu hiệu: Yesterday (ngày hôm qua) -> sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t + V nguyên thể
=> Yesterday, I didn’t get up early.
Tạm dịch: Hôm qua, tôi đã không dậy sớm.
Đáp án đúng là
Câu 3
Dấu hiệu nhận biết: “five years ago” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Did + S + V nguyên thể?
=> Did Nam live here five years ago?
Tạm dịch: Nam đã sống ở đây năm năm trước?
Đáp án đúng là d
Câu 4
Dấu hiệu nhận biết: “two days ago” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
=> What did you do two days ago?
Tạm dịch: Lucy có đọc cuốn "Chiến tranh và hòa bình" ở trường vào tuần trước không?
Đáp án đúng là d
Câu 5
Dấu hiệu nhận biết: “yesterday” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
=> What time did John get up yesterday?
Tạm dịch: Lucy có đọc cuốn "Chiến tranh và hòa bình" ở trường vào tuần trước không?
Đáp án đúng là
Câu 6
Dấu hiệu nhận biết: “last week” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Did + S + V nguyên thể?
=> Did Lucy read ‘War and Peace’ at school last week?
Tạm dịch: Lucy có đọc cuốn "Chiến tranh và hòa bình" ở trường vào tuần trước không?
Đáp án đúng là
Câu 7
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Đáp án đúng là a
Câu 8
Dấu hiệu: two year ago (2 năm trước) -> sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Were/ Was + S + … ? – Yes, S + was/ were
=> Were you a teacher two years ago? - Yes, I was.
Tạm dịch: Hai năm trước bạn có phải là giáo viên không? - Đúng vậy.
Đáp án đúng là d
Câu 9
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Đáp án đúng là a
Câu 10
Dấu hiệu: last year (năm ngoái) -> sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
=> Where did your family go on the summer holiday last year?
Tạm dịch: Kỳ nghỉ hè năm ngoái gia đình bạn đã đi đâu?
Đáp án đúng là c
Câu 11
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy trong câu trả lời có động từ chia ở thì quá khứ đơn “had”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> Claire: What sights (1) did you see?
Mark: We had a look round the Louvre. (2) I did not know/ didn’t know there was so much in there.
Tạm dịch:
Claire: Bạn đã nhìn thấy điểm tham quan nào?
Mark: Chúng tôi đã xem một vòng quanh bảo tàng Louvre. Tôi không biết có rất nhiều thứ trong đó.
Đáp án đúng là
Câu 12
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề trước có động từ chia ở thì quá khứ đơn “enjoyed”, “did”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I did not want||didn’t want to go shopping.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích cuối tuần. Sarah cũng đã đi mua sắm, nhưng tôi không muốn đi mua sắm.
Đáp án đúng là
Câu 13
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề sau có động từ chia ở thì quá khứ đơn “were”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
=> Where did you live when you were young?
Tạm dịch: Bạn đã sống ở đâu khi bạn còn nhỏ?
Đáp án đúng là
Câu 14
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề sau có động từ chia ở thì quá khứ đơn “was”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> He did not think||didn’t think that he was right.
Tạm dịch: Anh ấy không nghĩ rằng anh ấy đúng.
Đáp án đúng là