Đề bài
Câu 1
Chọn câu đúng.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số hữu tỉ
Câu 2
Tính \(\sqrt {49} \)
0
Căn bậc hai số học của 15
Căn bậc hai số học của 16
Căn bậc hai số học của 0,25
Câu 3
Chọn câu đúng.
49 m
0,7 km
70 m
24,01 m
Câu 4
So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\dfrac{{16}}{{81}}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{9}{4}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{3}\)
Câu 5
Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.
5,2 triệu đồng
52 triệu đồng
1,3312 triệu đồng
3,328 triệu đồng
Câu 6
Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).
7
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{{17}}{4}\)
11
Câu 7
Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).
112 cây
108 cây
116 cây
128 cây
Câu 8
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
2,5
2,47
0,47
0,58
Câu 9
So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)
Đáp án
Câu 1
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Đáp án đúng là c
Câu 2
Số 0 không là số vô tỉ
Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.
0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.
Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
Đáp án đúng là b
Câu 3
Đổi 0,49 ha = 4900 m2
Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900} = 70(m)\)
Đáp án đúng là c
Câu 4
Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)
Đáp án đúng là a
Câu 5
Đổi 40 cm = 0,4 m
Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)
Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)
Số tiền cần dùng để mua gạch là:
400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)
Đáp án đúng là a
Câu 6
\(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)
Đáp án đúng là d
Câu 7
Cạnh mảnh đất hình vuông là:
\(\sqrt {196} = 14\) ( cm)
Đổi 50 cm = 0,5 m
Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)
Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên
Số cây hoa trồng được là:
29 . 4 – 4 = 112 ( cây)
Đáp án đúng là a
Câu 8
Ta có: \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47
Đáp án đúng là b