Đề bài

Câu 1

Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

  1. \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

  2. \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

  3. \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)      

  4. \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

Câu 2

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  1. \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

  2. \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

  3. \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

  4. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)  và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)      

Câu 3

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  1. \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  2. \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  3. \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  4. \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Câu 4

Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là

  1. \(x = \dfrac{1}{5}\)

  2. \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  3. \(x = \dfrac{5}{4}\)

  4. \(x = \dfrac{4}{5}\)

Câu 5

Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  1. \(1\)

  2. \(2\)

  3. \(0\)

  4. \(3\)

Câu 6

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  1. \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)  

  2. \(x = 4\)

  3. \(x =  - 12\)

  4. \(x =  - 10\)

Câu 7

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  1. 180 kg

  2. 5 tạ

  3. 2 tạ

  4. 600 kg

Câu 8

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

  1. x = 0

  2. x = -1

  3. \(x = 2\)

  4. Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Câu 9

Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:

  1. \(x = 16\)

  2. \(x = 128\)

  3. \(x = 8\)

  4. \(x = 256\)

Câu 10

Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng

  1. \(a = c\)

  2. \(a.c = b.d\)

  3. \(a.d = b.c\)

  4. \(b = d\)

Câu 11

Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)

  1. $\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$

  2. $\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$

  3. $\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$

  4. $\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$

Câu 12

Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

  1. \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
  2. \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
  3. \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
  4. \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)

Câu 13

Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  1. $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

  2. $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

  3. $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

  4. $\dfrac{{ - 1}}{3}$  và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$        

Đáp án

Câu 1

Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

Đáp án đúng là c

Câu 2

Ta có :  \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

\(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne  - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) =  - 57\).

Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

Đáp án đúng là d

Câu 3

Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

Đáp án đúng là d

Câu 4

\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

\( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

Đáp án đúng là c

Câu 5

\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

\( \Leftrightarrow \)x2 = 16 . 25

\( \Leftrightarrow \)x2 = 400

\( \Leftrightarrow \)\(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\)

Vậy \(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\).

Đáp án đúng là b

Câu 6

\(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)

\(\Leftrightarrow x.5 = 15.(-4)\)

\(\Leftrightarrow 5x = -60\)

\(\Leftrightarrow x = -60 : 5\)

\(\Leftrightarrow  x = -12\)

Vậy x = -12.

Đáp án đúng là c

Câu 7

Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )

Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:

\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 60x = 100.300\\ \Leftrightarrow x = 500\end{array}\)

Vậy cần 500 kg = 5 tấn thóc để xay được 3 tạ gạo

Đáp án đúng là b

Câu 8

Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\))

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ \Leftrightarrow  - 18 + 9x = 7x - 14\\ \Leftrightarrow 9x - 7x =  - 14 + 18\\ \Leftrightarrow 2x = 4\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \) x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

Đáp án đúng là d

Câu 9

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

\(y = 8\)

Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

Đáp án đúng là b

Câu 10

Ta có Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

Đáp án đúng là c

Câu 11

Ta có ở đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó $\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}$

Đáp án đúng là c

Câu 12

Ở đáp án D: \(2.9 \ne 18.81\) nên \(\dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9}\) nên D sai

Đáp án đúng là d