Đề bài
Câu 1
Cho bảng sau:
x |
10 |
20 |
25 |
30 |
40 |
y |
10 |
5 |
4 |
\(\dfrac{{10}}{3}\) |
2,5 |
Khi đó:
\(y\) tỉ lệ với \(x\).
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng bất kì.
Câu 2
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)
\({y_2} = 5\)
\({y_2} = 7\)
\({y_2} = 6\)
\({y_2} = 8\)
Câu 3
Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng.
\(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)
\(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\)
\(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \({k_1}.{k_2}\)
\(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)
Câu 4
Để hoàn thành một công việc trong \(8\) giờ cần 35 công nhân. Nếu có \(40\)công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
\(5\) giờ
\(8\) giờ
\(6\) giờ
\(7\)giờ
Câu 5
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong \(4\) ngày, đội thứ hai trong \(7\) ngày và đội thứ \(3\) trong \(9\) ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là \(3\) máy và công suất của các máy như nhau?
\(7\) máy
\(11\) máy
\(6\) máy
\(9\) máy
Câu 6
Để làm một công việc trong \(12\) giờ cần \(45\)công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm \(15\) người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
\(3\)
\(6\)
\(9\)
\(4\)
Câu 7
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
\(3\)
\(6\)
\(9\)
\(4\)
Câu 8
Khi có \(y = \dfrac{a}{x}\) với $a \ne 0$ ta nói
$y$ tỉ lệ với $x$
$y$ tỉ lệ nghịch với $x$ theo hệ số tỉ lệ \(a\)
$y$ tỉ lệ thuận với $x$
$x$ tỉ lệ thuận với $y$
Câu 9
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \dfrac{a}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...\) là các giá trị của \(x\) và \({y_1};{y_2};{y_3};...\) là các giá trị tương ứng của \(y\). Ta có
${x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \dfrac{1}{a}$
$\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a$
${x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a$
$\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a$
Câu 10
Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi \(x = 7\) thì \(y = 4\). Tìm \(y\) khi \(x = 5.\)
\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \dfrac{1}{5}\)
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = 5\)
\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = 5\)
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = 5\)
Câu 11
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \(x = - \dfrac{1}{2}\) thì \(y = 8\). Khi đó hệ số tỉ lệ \(a\) và công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là
$y = 5,6$
$y = 6,5$
$y = \dfrac{3}{{28}}$
$y = \dfrac{{20}}{7}$
Câu 12
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)
\(y = \dfrac{7}{2}\)
\(y = \dfrac{{20}}{7}\)
\(y = 14\)
\(y = \dfrac{{18}}{7}\)
Câu 13
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_2} = - 4,{y_1} = - 10\) và \(3{x_1} - 2{y_2} = 32\). Tính \({x_1}\) và \({y_2}.\)
$a = - 4;\,y = - 4x$
$a = - 4;\,y = \dfrac{{ - 4}}{x}$
$a = - 16;\,y = \dfrac{{ - 16}}{x}$
$a = 8;\,y = 8x$
Câu 14
Một ô tô đi quãng đường $135$ km với vận tốc $v$ (km/h) và thời gian $t$ (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của \(v\) và \(t.\)
\(a = - 16;\,y = - 16x\)
\(a = \dfrac{{ - 1}}{{16}};\,y = \dfrac{{ - x}}{{16}}\)
\(a = - 16;\,y = \dfrac{{ - 16}}{x}\)
\(a = \dfrac{{ - 1}}{4};\,y = \dfrac{{ - 1}}{{4x}}\)
Câu 15
Để làm một công việc trong $8$ giờ cần $30$ công nhân. Nếu có $40$ công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
\({y_2} = 5\)
\({y_2} = 7\)
\({y_2} = 6\)
\({y_2} = 8\)
Câu 16
Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với $x$ theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng.
\({y_1} = 14\)
\({y_1} = 6\)
\({y_1} = 15\)
\({y_1} = 51\)
Câu 17
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc $50$ km/h thì hết $2$ giờ $15$ phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc $45$ km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
\({x_1} = 16;{y_2} = 40\)
\({x_1} = - 40;{y_2} = - 16\)
\({x_1} = 16;{y_2} = - 40\)
\({x_1} = - 16;{y_2} = - 40\)
Câu 18
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong $4$ ngày, đội thứ hai trong $6$ ngày và đội thứ $3$ trong $8$ ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là $2$ máy và công suất của các máy như nhau?
\({x_1} = - 6;{y_2} = 16\)
\({x_1} = - 6;{y_2} = - 16\)
\({x_1} = 16;{y_2} = - 6\)
\({x_1} = 6;{y_2} = 16\)
Câu 19
Để làm một công việc trong $12$ giờ cần $45$ công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm $15$ người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{135}}.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(135.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(135.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{135}}.\)
Câu 20
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{100}}.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(100.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(100.\)
\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{100}}.\)
Câu 21
Cho \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{4}{3}\); \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{6}{7}.\) Tìm mối quan hệ giữa \(y\) và \(z.\)
$5$ giờ
$8$ giờ
$6$ giờ
$7$giờ
Câu 22
Bạn Mai đi bộ đến trường hết \(24\) phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết \(10\) phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là \(12km/h.\)
\(5\) giờ
\(8\) giờ
\(4\) giờ
\(6\) giờ
Câu 23
Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với \(4;3;2;1.\) Tính khối lượng cà phê loại \(4\) biết tổng số cà phê bốn loại là \(300kg.\)
$y$ và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)
$y$ và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\)
$y$ và \(z\) tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ \({k_1}.{k_2}\)
$y$ và \(z\) tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)
Câu 24
Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm?
\(y\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{ - 3}}{{16}}.\)
\(y\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{ - 16}}{3}.\)
\(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{ - 16}}{3}.\)
\(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{ - 3}}{{16}}.\)
Câu 25
Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân của đội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân của đội 3. Hỏi đội 3 làm xong công việc trong bao lâu?
$3,25$ giờ
$3,5$ giờ
$3$ giờ
$2,5$ giờ
Câu 26
Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số \(\dfrac{5}{2};\dfrac{4}{3};6.\) Biết tổng các bình phương của ba phần này là \(24309.\) Tìm số tự nhiên A ban đầu.
\(3,5\) giờ
\(4\) giờ
\(3\) giờ
\(2,5\) giờ
Đáp án
Câu 1
Xét các tích giá trị của \(x\) và \(y\) ta được: \(10.10 = 20.5\) \( = 25.4 = 30.\dfrac{{10}}{3}\) \( = 40.2,5 = 100\).
Nên \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Đáp án đúng là c
Câu 2
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\)
Do đó \(4{y_1} = 3{y_2} \Rightarrow \dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4} = \dfrac{{{y_1} + {y_2}}}{{3 + 4}} = \dfrac{{14}}{7} = 2\)
Do đó \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = 2 \Rightarrow {y_1} = 6\); \(\dfrac{{{y_2}}}{4} = 2 \Rightarrow {y_2} = 8\)
Vậy \({y_2} = 8.\)
Đáp án đúng là d
Câu 3
Vì \(y\)tỉ lệ nghịch với \(x\) theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) nên \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\).
Và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\) nên \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\).
Thay \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\) vào \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\) ta được \(y = \dfrac{{{k_1}}}{{\dfrac{{{k_2}}}{z}}} = \dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}z\).
Nên \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)
Đáp án đúng là d
Câu 4
Gọi thời gian công nhân làm một công việc đó là \(x\left( {x > 0} \right)\) (giờ)
Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
8 . 35 = 40.x \( \Rightarrow 280 = 40.x \Rightarrow x = 7\)(giờ) ( thỏa mãn)
Vậy nếu có \(40\)công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 7 giờ.
Đáp án đúng là d
Câu 5
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là \(x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right)\).
Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: \(x.4 = y.7 = z.9\) và \(x - y = 3\)
Suy ra \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{y}{4}\) . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x - y}}{{7 - 4}} = \dfrac{3}{3} = 1\)
Do đó \(x = 7;y = 4\) .
Vậy đội thứ nhất có \(7\) máy.
Đáp án đúng là a
Câu 6
Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm \(15\) công nhân là \(x\,\left( {0 < x < 12} \right)\) (giờ)
Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu tăng thêm \(15\) công nhân thì số công nhân sau khi tăng là \(45 + 15 = 60\) công nhân.
Theo bài ra ta có:
\(45.12 = 60.x \Rightarrow 60x = 540 \Rightarrow x = 9\) giờ.
Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi \(12 - 9 = 3\) giờ.
Đáp án đúng là a
Câu 7
Gọi \({v_1};{v_2}\) lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/giờ) \(\left( {{v_1};{v_2} > 0} \right)\)
Gọi \({t_1};{t_2}\) lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (giờ) \(\left( {{t_1};{t_2} > 0} \right)\)
Từ đề bài ta có \({v_1} = \dfrac{{60}}{{100}}{v_2} \Rightarrow {v_1} = \dfrac{3}{5}{v_2}\) và \({t_1} = {t_2} + 4\)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
\({v_1}.{t_1} = {v_2}.{t_2} \Rightarrow \dfrac{3}{5}{v_2}\left( {{t_2} + 4} \right) = {v_2}.{t_2}\) \( \Rightarrow \dfrac{3}{5}{v_2}.{t_2} + \dfrac{{12}}{5}{v_2} = {v_2}.{t_2}\)
\( \Rightarrow 12{v_2} = 2{v_2}{t_2}\) mà \({v_2} > 0\) nên \({t_2} = \dfrac{{12{v_2}}}{{2{v_2}}} = 6\) ( thỏa mãn)
Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.
Đáp án đúng là b
Câu 8
Nếu đại lượng $y$ liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) ($a\ne 0$) thì ta nói $y$ tỉ lệ nghịch với $x$ theo hệ số tỉ lệ $a.$
Đáp án đúng là b
Câu 9
Nếu hai đại lượng $y$ và $x$ tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(a\) thì:
\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}};\dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{y_1}}};...\)
Đáp án đúng là c
Câu 10
\(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \dfrac{5}{x}\) nên hệ số tỉ lệ \(a = 5\), do đó \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = 5\).
Đáp án đúng là c
Câu 11
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có \(7.4 = 5.y \Rightarrow y = \dfrac{{28}}{5} = 5,6.\)
Đáp án đúng là a
Câu 12
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có \(6.7 = 3.y \Rightarrow y = \dfrac{{42}}{3} = 14.\)
Đáp án đúng là c
Câu 13
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và \(x = - \dfrac{1}{2}\) thì \(y = 8\)
Nên hệ số tỉ lệ là \(a = x.y = \left( { - \dfrac{1}{2}} \right).8 = - 4\)
Công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là \(y = \dfrac{{ - 4}}{x}\)
Vậy \(a = - 4;y = \dfrac{{ - 4}}{x}.\)
Đáp án đúng là b
Câu 14
Vì và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và $x=-2$ thì \(y = 8\)
Nên hệ số tỉ lệ là \(a = x.y = \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{8} = \dfrac{{ - 1}}{4}.\)
Công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là \(y = \dfrac{{ - 1}}{{4x}}.\)
Vậy \(a = \dfrac{{ - 1}}{4};y = \dfrac{{ - 1}}{{4x}}.\)
Đáp án đúng là d
Câu 15
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\)
Do đó \(4{y_1} = 3{y_2} \Rightarrow \dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4} = \dfrac{{{y_1} + {y_2}}}{{3 + 4}} = \dfrac{{14}}{7} = 2\)
Do đó \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = 2 \Rightarrow {y_1} = 6\); \(\dfrac{{{y_2}}}{4} = 2 \Rightarrow {y_2} = 8\)
Vậy \({y_2} = 8.\)
Đáp án đúng là d
Câu 16
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_1} = 2,{x_2} = 5\) và \({y_1} + {y_2} = 21\)
Do đó \(2{y_1} = 5{y_2} \Rightarrow \dfrac{{{y_1}}}{5} = \dfrac{{{y_2}}}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{{{y_1}}}{5} = \dfrac{{{y_2}}}{2} = \dfrac{{{y_1} + {y_2}}}{{5 + 2}} = \dfrac{{21}}{7} = 3\)
Do đó \(\dfrac{{{y_1}}}{5} = 3 \Rightarrow {y_1} = 15\); \(\dfrac{{{y_2}}}{2} = 3 \Rightarrow {y_2} = 6\)
Vậy \({y_1} = 15.\)
Đáp án đúng là c
Câu 17
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_2} = - 4,{y_1} = - 10\) và \(3{x_1} - 2{y_2} = 32\)
Nên ta có \({x_1}.\left( { - 10} \right) = \left( { - 4} \right).{y_2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{{x_1}}}{{ - 4}} = \dfrac{{{y_2}}}{{ - 10}} = \dfrac{{3{x_1} - 2{y_2}}}{{3.\left( { - 4} \right) - 2.\left( { - 10} \right)}}\) \( = \dfrac{{32}}{8} = 4\)
Do đó \(\dfrac{{{x_1}}}{{ - 4}} = 4 \Rightarrow {x_1} = - 16\) và \(\dfrac{{{y_2}}}{{ - 10}} = 4 \Rightarrow {y_2} = - 40\)
Vậy \({x_1} = - 16;{y_2} = - 40.\)
Đáp án đúng là d
Câu 18
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_2} = - 3,{y_1} = 8\) và \(4{x_1} + 3{y_2} = 24\)
Nên ta có \({x_1}.8 = \left({ - 3} \right).{y_2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{{x_1}}}{{ - 3}} = \dfrac{{{y_2}}}{8} = \dfrac{{4{x_1} + 3{y_2}}}{{4.\left({ - 3} \right) + 3.8}} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2\)
Do đó \(\dfrac{{{x_1}}}{{ - 3}} = 2 \Rightarrow {x_1} = - 6\) và \(\dfrac{{{y_2}}}{8} = 2 \Rightarrow {y_2} = 16\)
Vậy \({x_1} = - 6;{y_2} = 16.\)
Đáp án đúng là a
Câu 19
Từ bài ra ta có: \(v.t = 135 \Rightarrow v = \dfrac{{135}}{t};\,t = \dfrac{{135}}{v}\)
Nên \(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(135.\)
Đáp án đúng là b
Câu 20
Từ bài ra ta có: \(v.t = 100 \Rightarrow v = \dfrac{{100}}{t};\,t = \dfrac{{100}}{v}\)
Nên \(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(100.\)
Đáp án đúng là b
Câu 21
Gọi thời gian \(40\) công nhân làm một công việc đó là \(x\left( {x > 0} \right)\) (giờ)
Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
\(8.30 = 40.x\) \( \Rightarrow 40x = 240 \Rightarrow x = 6\) giờ.
Vậy $40$công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 6 giờ.
Đáp án đúng là c
Câu 22
Gọi thời gian \(21\) công nhân làm một công việc đó là \(x\left( {x > 0} \right)\) (giờ)
Vì cùng một công việc thì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
\(7.12 = x.21\) \( \Rightarrow 21x = 84 \Rightarrow x = 4\) giờ.
Vậy \(21\) công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong \(4\) giờ.
Đáp án đúng là c
Câu 23
Vì \(y\) tỉ lệ nghịch với $x$ theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) nên \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\)
Và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\) nên \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\)
Thay \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\) vào \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\) ta được \(y = \dfrac{{{k_1}}}{{\dfrac{{{k_2}}}{z}}} = \dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}z\)
Nên \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)
Đáp án đúng là d
Câu 24
Vì \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \( - 4\) nên \(y = \dfrac{{ - 4}}{x}\)
Và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{3}{4}\) nên \(x = \dfrac{3}{{4z}}\)
Thay \(x = \dfrac{3}{{4z}}\) vào \(y = \dfrac{{ - 4}}{x}\) ta được \(y = \dfrac{{ - 4}}{{\dfrac{3}{{4z}}}} = \dfrac{{ - 16}}{3}z\) .
Nên \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{ - 16}}{3}.\)
Đáp án đúng là c
Câu 25
Đổi $2$ giờ $15$ phút \( = 2,25\) giờ.
Gọi thời gian ô tô chạy A đến B với vận tốc $45$ km/h là \(x\,\left( {x > 0} \right)\) (giờ)
Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có \(50.2,25 = 45.x \Rightarrow 45x = 112,5\)\( \Rightarrow x = 2,5\) giờ.
Vậy thời gian cần tìm là \(2,5\) giờ.
Đáp án đúng là d