Đề bài

Câu 1

Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es

Câu 2

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 3

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 4

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 5

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 6

Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Câu 7

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 8

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 9

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 10

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 11

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 12

Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Câu 13

Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Câu 14

Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Câu 15

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 16

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 17

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 18

Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

Câu 19

Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Câu 20

Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Đáp án

Câu 1

Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:

-  Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.

pen  -> pens  

cat -> cats

book -> books

teacher -> teachers

orange -> oranges

- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

bus -> buses          

box -> boxes

dress -> dresses

- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.

shelf -> shelves

- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s

key -> keys

Đáp án:

-s

-es

pen    

cat      

book      

teacher

key    

orange

    

bus            

box      

dress      

shelf

Đáp án đúng là

Câu 2

Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: glass -> glasses

=> My glasses are for the sun.

Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.

Đáp án đúng là

Câu 3

Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: bus -> buses

=> Those are the buses to school.

Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.

Đáp án đúng là

Câu 4

Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: year -> years

=> Tony is 2 years old.

Tạm dịch: Tony 2 tuổi.

Đáp án đúng là

Câu 5

Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: Orange -> Oranges

=> Oranges are good for our health.

Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.

Đáp án đúng là

Câu 6

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)

Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: boy -> boys

=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.

Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.

Đáp án đúng là

Câu 7

Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: box -> boxes

=> These boxes are heavy.

Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.

Đáp án đúng là

Câu 8

Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: student -> students

=> We are good students.

Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.

Đáp án đúng là

Câu 9

Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: sandwhich -> sandwhiches

=> Why do you eat a lot of sandwiches?

Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?

Đáp án đúng là

Câu 10

Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: photo -> photos

=> Let’s take some photos.

Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.

Đáp án đúng là

Câu 11

- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: girl -> girls

- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: toy -> toys

=> The girls are happy because they have got new toys.

Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.

Đáp án đúng là

Câu 12

Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: mango -> mangoes

=> My mother buys mangoes for me.

Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.

Đáp án đúng là

Câu 13

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)

Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: apple -> apples

=> I have two apples for lunch today.

Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.

Đáp án đúng là

Câu 14

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)

Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: star -> stars

=> The sky is full of stars.

Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.

Đáp án đúng là

Câu 15

Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ

Ta có: leaf -> leaves

=> Many trees lose their leaves in the autumn.

Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.

Đáp án đúng là

Câu 16

Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ

Ta có: story -> stories

=> She are telling us some interesting stories.

Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.

Đáp án đúng là

Câu 17

Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: foot -> feet

=> I really want to sit down because my feet are hurting.

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.

Đáp án đúng là

Câu 18

Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)

=> I can many fish in the tank.

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.

Đáp án đúng là

Câu 19

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)

- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: child -> children

- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: kid -> kids

=> This cartoon is for kids/ children.

Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.

Đáp án đúng là