Đề bài

Câu 1

Put the word into the blank.

Câu 2

Put the word into the blank.

  1. many/many

  2. much/many

  3. many/a lot of

  4. much/a lot of

Câu 3

Put the word into the blank.

Câu 4

Put the word into the blank.

  1. an

  2. some

  3. any

  4. a

Câu 5

Choose the best answer.

I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.

Câu 6

Choose the best answer.

We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.

  1. a

  2. some

  3. many

  4. much

Câu 7

Choose the best answer.

I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.

Đáp án

Câu 1

potato (n): củ khoai tây => danh từ đếm được 

much + danh từ không đếm được

a lot of + danh từ đếm được, số nhiều

=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.

(Tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.)

Đáp án: a lot of

Đáp án đúng là

Câu 2

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.

=> Do you buy much fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?

- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.

Đáp án đúng là d

Câu 3

water là danh từ không đếm được

some: một ít, một vài

=> Can I have some water, please?

Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?

Đáp án: some

Đáp án đúng là

Câu 4

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)

homework là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> I have some homework to do for tomorrow.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.

Đáp án đúng là b

Câu 5

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng an

=> There is an orange in the box.

Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp

Đáp án: an

Đáp án đúng là

Câu 6

a + danh từ số ít

some + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều

many + danh từ số nhiều

much + danh từ không đếm được

"cup" (cái chén/ tách) là danh từ đếm được đang ở dạng số ít nên ta dùng mạo từ "a"  => a cup of tea: một tách trà

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án đúng là a