Đề bài

Câu 1

Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! the girls are _________ rope in the playground.

Câu 2

Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam _______ football now. He’s tired.

Câu 3

Choose the correct answer to complete the sentence.

Please be quiet! I ________ my book.

Câu 4

Choose the correct answer to complete the sentence.

We ________ our bicycles to school now.

Câu 5

Choose the correct answer to complete the sentence.

My brother _________ a video clip on Youtube now.

Câu 6

Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.

Câu 7

Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! David and Max ________ English to a foreigner.

Câu 8

Choose the correct answer to complete the sentence.

She _____ English at the moment.

Câu 9

Choose the correct answer to complete the sentence.

He is in the garden. He ______ the flowers.

Câu 10

Fill in the blank with correct verb forms.

Câu 11

Rearrange the words to make a complete sentence.

Câu 12

Rearrange the words to make a complete sentence.

Câu 13

Rearrange the words to make a complete sentence.

Câu 14

Rearrange the words to make a complete sentence.

Câu 15

Rearrange the words to make a complete sentence.

Đáp án

Câu 1

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

=> Look! the girls are skipping rope in the playground.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.

Đáp án: C. skipping           

Đáp án đúng là

Câu 2

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức câu khẳng định: S+ is/ am/ are +V_ing (ai đang làm gì)

Someone là danh từ bất định số ít nên động từ tobe chia thành “is”

=> Listen! Someone is crying in the next room.

Tạm dịch: Nghe này! Có ai đó đang khóc trong phòng bên cạnh.

 

Đáp án đúng là

Câu 3

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)

Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D

Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.

=> Nam isn’t playing football now. He’s tired

Tạm dịch:  Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi

Đáp án: B. isn’t playing

Đáp án đúng là

Câu 4

Dấu hiệu nhận biết thì: now (bây giờ)

Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not + Ving

Chủ ngữ I nên động từ tobe chia là “am”

Chú ý: am not không có dạng viết tắt

=> I am not staying at home at the moment.

Tạm dịch: Tôi không ở nhà vào lúc này.

Đáp án đúng là

Câu 5

Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C)

=> Please be quiet! I am reading my book.

Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.

Đáp án: C. am reading

Đáp án đúng là

Câu 6

Dấu hiệu “Can you be quieter?” (Bạn có thể giữ trật tự được không?” -> ngữ cảnh các hành động đang xảy ra nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + is/ am /are + Ving

Chủ ngữ you số nhiều nên động từ tobe chia là “are”

=> Can you be quieter? You are making a lot of noise.  

Tạm dịch: Bạn có thể im lặng hơn không? Bạn đang gây nên rất nhiều tiếng ồn.

Đáp án đúng là

Câu 7

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are

=> We are riding our bicycles to school now.

Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường.

Đáp án:  A

Đáp án đúng là

Câu 8

Dấu hiệu nhận biết thì: now

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ it số ít nên động từ “tobe” chia là “is”

=> Let’s stay at home. It is raining heavily now.

Tạm dịch: Hãy ở nhà. Bây giờ trời đang mưa rất lớn.

 

Đáp án đúng là

Câu 9

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Xét các đáp án:

A. is playing (đang chơi)

B. is having (đang có)

C. is watching (đang xem)

D. is listening (đang nghe)

=> Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim)

=> My brother is watching a video clip on Youtube now.
Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ

Đáp án: C

Đáp án đúng là

Câu 10

Dấu hiệu nhận biết thì: right now (ngay bây giờ)

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ They số nhiều nên động từ “tobe” chia là “are”

=> They are staying in Manchester with their friends right now.

Tạm dịch: Họ đang ở Manchester với bạn bè của họ ngay bây giờ.

Đáp án đúng là

Câu 11

At the moment  (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are

=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.

Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.

Đáp án:   D. are        

Đáp án đúng là

Câu 12

Dấu hiệu nhận biết thì: at the moment (ngay bây giờ)

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ They số nhiều nên động từ “tobe” chia là “are”

My children are travelling around Asia at the moment.

Tạm dịch: Các con tôi đang đi du lịch vòng quanh châu Á vào lúc này.

Đáp án đúng là

Câu 13

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are

=> Look! David and Max are speaking English to a foreigner.

Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài.

Đáp án: C. are speaking

Đáp án đúng là

Câu 14

Dấu hiệu nhận biết thì: Keep silent!

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ The teacher số ít nên động từ “tobe” chia là “is”

=> Keep silent! The teacher is coming.

Tạm dịch: Giữ im lặng! Cô giáo đang đến.

Đáp án đúng là