Đề bài
Câu 1
Put might/ might not into the brackets.
Câu 2
Put might/ might not into the brackets.
Câu 3
Put might/ might not into the brackets.
Câu 4
Điền vào chỗ trống might/ might not
Câu 5
Điền vào chỗ trống might/ might not
Câu 6
Điền vào chỗ trống might/ might not
Câu 7
Điền vào chỗ trống might/ might not
Câu 8
Điền vào chỗ trống might/ might not
Câu 9
Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
Câu 10
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Câu 11
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Câu 12
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Câu 13
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Câu 14
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Câu 15
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Đáp án
Câu 1
Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)
=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Nam might pass the English exam.
Đáp án đúng là
Câu 2
Mai collects many beautiful stamps. (Mai sưu tầm nhiều con tem đẹp.)
=> Mai _________be a stamp collector. (Mai _________ là một nhà sưu tập tem.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Mai might be a stamp collector.
Đáp án đúng là
Câu 3
The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)
=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> It might not rain today.
Đáp án đúng là
Câu 4
My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)
=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> My father might get sick
Đáp án đúng là
Câu 5
He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)
=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> He might not sleep early last night.
Đáp án đúng là
Câu 6
I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)
=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Somebody might enter my house.
Đáp án đúng là
Câu 7
Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)
=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> Many students might not complete their homework.
Đáp án đúng là
Câu 8
I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)
=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.
Đáp án đúng là
Câu 9
Dịch câu:
- Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
- Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
- Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
- Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
- Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:
1. buy a small present: mua quà
2. give us high score: cho điểm cao
3. sleep early: ngủ sớm
4. clean it: dọn dẹp nó
5. cook meals: nấu ăn
Đáp án:
1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.
3. My father feels very tired. He might sleep early.
4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.
Đáp án đúng là
Câu 10
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> My sister might not study abroad next year.
Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Đáp án đúng là
Câu 11
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.
Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Đáp án đúng là
Câu 12
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> I think she might not win the Miss Universe this year.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.
Đáp án đúng là
Câu 13
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> They might not go on holiday.
Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.
Đáp án đúng là
Câu 14
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V (nguyên thể)
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.
Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Đáp án đúng là