Đề bài
Câu 1
Put the correct answer into the box.
Câu 2
Put the correct answer into the box.
Câu 3
Put the correct answer into the box.
Câu 4
Put the correct answer into the box.
Câu 5
Put the correct answer into the box.
Câu 6
Choose the best answer.
There ____ five people in my family.
Câu 7
Choose the best answer.
There ____ a big photo of her family on the wall.
Câu 8
Choose the best answer.
Oh! There _______ any pens in my pencil case!
Câu 9
Choose the best answer.
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
Câu 10
Choose the best answer.
There _____ three Japanese students in my class.
Câu 11
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 12
Choose the best answer.
______ any pillows on the bed.
Câu 13
Choose the best answer.
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
Câu 14
Choose the best answer.
What are those? - _____ CDs.
Câu 15
Choose the best answer.
How many windows ______ in your class?
Câu 16
Choose the best answer.
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
Câu 17
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 18
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 19
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 20
Choose the best answer.
_____ a clock in your room?
Câu 21
Choose the best answer.
How _____ money do you want?
Câu 22
Choose the best answer.
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
Câu 23
Tìm lỗi sai trong câu sau.
Câu 24
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 25
Choose the best answer.
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
Đáp án
Câu 1
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Đáp án đúng là
Câu 2
Danh từ “bottle” (chai, lọ) là danh từ số ít đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được
=> There is an ice – cream in the fridge.
Tạm dịch: Có một cây kem trong tủ lạnh.
Đáp án đúng là
Câu 3
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Đáp án đúng là
Câu 4
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Đáp án đúng là
Câu 5
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Đáp án đúng là
Câu 6
Water là danh từ không đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is/ isn't).
Sửa: aren’t -> isn’t
=> There isn’t water in the glass.
Tạm dịch: Không có nước trong ly.
Đáp án đúng là
Câu 7
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Đáp án đúng là
Câu 8
Danh từ “bottle” (chai, lọ) là danh từ số ít đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được
=> There is a big bottle on the table.
Tạm dịch: Có một cái chai lớn trên bàn.
Đáp án đúng là
Câu 9
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà => thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: Có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Đáp án đúng là
Câu 10
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh => thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall.
Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Đáp án đúng là
Câu 11
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định => aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Đáp án đúng là
Câu 12
- any dùng trong câu phủ định, nghi vấn
-some dùng trong câu khẳng định, nghi vấn
Sửa: some -> any
=> There aren’t any pencils in the bag.
Tạm dịch: Không có cái bút chì nào trong túi.
Đáp án đúng là
Câu 13
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) => loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Đáp án đúng là
Câu 14
Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”
=> There are three Japanese students in my class.
Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi
Đáp án: C
Đáp án đúng là
Câu 15
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Đáp án đúng là
Câu 16
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any => câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Đáp án đúng là
Câu 17
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Đáp án đúng là
Câu 18
CDs là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Đáp án đúng là
Câu 19
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Đáp án đúng là
Câu 20
Only one (chỉ có một) => đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Đáp án đúng là
Câu 21
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Đáp án đúng là
Câu 22
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Đáp án đúng là
Câu 23
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Đáp án đúng là
Câu 24
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
Đáp án đúng là